Bài 14: Soạn thao văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Ba |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 14: Soạn thao văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 39
Soạn thảo văn bản đơn giản
a.Kí tự: Kí tự là con chữ, con số, kí hiệu ... Kí tự là thành phần cơ bản của văn bản. Kí tự được nhập vào từ bàn phím.
b.Dòng: Là tập các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể có nhiều câu, nhiều từ.
c. Đoạn: Là tập hợp nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Trong word để kết thúc một đoạn ta ấn “ENTER”.
d. Trang: Là phần văn bản trên một trang in.
1. Các thành phần của văn bản
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng, Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc....
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch thẳng đứng nhấp nháy trên màn hình soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự tiếp theo được gõ vào từ bàn phím.
- Khi gõ văn bản con trỏ soạn thảo sẽ đi từ bên trái sang bên phải màn hình.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới ví trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuôt tại vị trí đó. Ngoài ra em còn có thể dùng các phím mũi tên ( lên, xuống, sang trái, sang phải, home, end) để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn.
Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Các dấu: . , : ; ! ? phải đặt sát vào từ đứng trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Ví dụ:
Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.
Ví dụ:
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
Các dấu mở: ( { [ ‘ “ < phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng: ) } ] ’ ’’ > phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Ví dụ: Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội).
Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội).
Ví dụ: Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội).
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Giữa các từ được phân biệt với nhau bởi 1 ký tự trống (gõ 1 phím Spacebar).
Mỗi đoạn văn bản được kết thúc bởi 1 phím Enter.
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máy tính ”.
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính”.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Sửa:
Ví dụ:
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ được chữ việt trong word cần có phần mền hỗ trợ gõ (vietkey, unikey)
Chú ý:
Để gõ chữ việt phải bật chế độ gõ chữ việt của phần mềm hỗ trợ.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Ghi nhớ
Để gõ chữ TV, em sử dụng:
+ Các thành phần cơ bản của văn bản
+ Giữa các từ chỉ nên gõ 1 kí tự trống và giữa các đoạn văn chỉ nên gõ 1 phím Enter
+ Có thể gõ văn bản bằng chữ Việt bằng cách sử dụng kiểu gõ Telex và sử dụng một trong hai bảng mã: Vni Windows hoặc Unicode.
Câu 1: Em hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu sau đây gồm những từ nào?
Củng cố
“Ngày nay khi soạnthảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính.”
Máy tính sẽ xác định câu trên gồm những từ sau:
“Ngày”, “nay”, “khi”, “soạnthảo”, “văn”, “bản,chúng”, “ta”, “thường”, “sử”, “dụng”, “máytính”.
Soạn thảo văn bản đơn giản
a.Kí tự: Kí tự là con chữ, con số, kí hiệu ... Kí tự là thành phần cơ bản của văn bản. Kí tự được nhập vào từ bàn phím.
b.Dòng: Là tập các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể có nhiều câu, nhiều từ.
c. Đoạn: Là tập hợp nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Trong word để kết thúc một đoạn ta ấn “ENTER”.
d. Trang: Là phần văn bản trên một trang in.
1. Các thành phần của văn bản
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng, Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc....
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch thẳng đứng nhấp nháy trên màn hình soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự tiếp theo được gõ vào từ bàn phím.
- Khi gõ văn bản con trỏ soạn thảo sẽ đi từ bên trái sang bên phải màn hình.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới ví trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuôt tại vị trí đó. Ngoài ra em còn có thể dùng các phím mũi tên ( lên, xuống, sang trái, sang phải, home, end) để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn.
Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Các dấu: . , : ; ! ? phải đặt sát vào từ đứng trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Ví dụ:
Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.
Ví dụ:
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
Các dấu mở: ( { [ ‘ “ < phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng: ) } ] ’ ’’ > phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Ví dụ: Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội).
Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội).
Ví dụ: Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội).
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Giữa các từ được phân biệt với nhau bởi 1 ký tự trống (gõ 1 phím Spacebar).
Mỗi đoạn văn bản được kết thúc bởi 1 phím Enter.
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máy tính ”.
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính”.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Sửa:
Ví dụ:
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ được chữ việt trong word cần có phần mền hỗ trợ gõ (vietkey, unikey)
Chú ý:
Để gõ chữ việt phải bật chế độ gõ chữ việt của phần mềm hỗ trợ.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Ghi nhớ
Để gõ chữ TV, em sử dụng:
+ Các thành phần cơ bản của văn bản
+ Giữa các từ chỉ nên gõ 1 kí tự trống và giữa các đoạn văn chỉ nên gõ 1 phím Enter
+ Có thể gõ văn bản bằng chữ Việt bằng cách sử dụng kiểu gõ Telex và sử dụng một trong hai bảng mã: Vni Windows hoặc Unicode.
Câu 1: Em hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu sau đây gồm những từ nào?
Củng cố
“Ngày nay khi soạnthảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính.”
Máy tính sẽ xác định câu trên gồm những từ sau:
“Ngày”, “nay”, “khi”, “soạnthảo”, “văn”, “bản,chúng”, “ta”, “thường”, “sử”, “dụng”, “máytính”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Ba
Dung lượng: 77,05KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)