Bài 14. Mặt phẳng nghiêng
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Tuấn |
Ngày 26/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Mặt phẳng nghiêng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp.
chúc các em học sinh có một tiết học bổ ích
2
Kiểm tra bài cũ
2. Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng?
1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật?
Hình 13.2
ĐA: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
ĐA: Những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Cần nhiều lực
+ Tư thế đứng kéo không thuận lợi, dễ ngã.
3
Hình 14.1
Những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Cần nhiều lực
+ Tư thế đứng kéo không thuận lợi, dễ ngã.
Một số người quyết định bạt bớt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không?
4
MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
Tiết 15: Bài 14
5
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
Lực kế có giới hạn đo 3N
Khối trụ kim loại có móc
Mặt phẳng nghiêng
6
Bảng 14.1: Kết quả thí nghiệm
7
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
8
B1: Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng
B2: Đo lực kéo F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
Lần 1: Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
B3: So sánh F1 với F2
b) Tiến hành đo:
9
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
10
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
3. Rút ra kết luận:
11
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
3. Rút ra kết luận:
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
- Dựng t?m vỏn lm m?t ph?ng nghiờng cú th? lm gi?m l?c kộo v?t lờn.
Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
- Mu?n lm gi?m l?c kộo v?t thỡ ph?i gi?m d? nghiờng c?a t?m vỏn
12
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng?
13
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn?
C4:
14
15
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn?
C4:
Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng dễ đi)
C5:
16
Ở hình 14.3 Chú Bình đã dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô .Nếu xử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây?
F = 2000N; c)F < 500N
F > 500N; d) F = 500N
C5:
17
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
C4:
C5:
(Câu c): F < 500 N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
18
GHI NHỚ
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng nghiêng ít , thì lực để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
19
Có thể em chưa biết
Các kim tự tháp của AI CẬP được xây dựng cách đây hơn 2000 năm , họ đã dùng mặt phẳng nghiêng để vận chuyển các khối đá ước chừng 25000N lên để xây dựng kim tự tháp cao nhất là 138 m
20
Có thể em chưa biết:
21
22
23
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài vừa học, học thuộc các kiến thức trọng tâm của bài.
Làm bài tập: 14.1; 14.2; 14.3 và 14.4 trang 18,19 SBT.
1. Bài vừa học
2. Bài học tiết tiệp theo:
Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KỲ I.
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I
Trả lời các câu hỏi ôn tập ở trang 53 SGK .
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp.
chúc các em học sinh có một tiết học bổ ích
2
Kiểm tra bài cũ
2. Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng?
1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật?
Hình 13.2
ĐA: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
ĐA: Những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Cần nhiều lực
+ Tư thế đứng kéo không thuận lợi, dễ ngã.
3
Hình 14.1
Những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Cần nhiều lực
+ Tư thế đứng kéo không thuận lợi, dễ ngã.
Một số người quyết định bạt bớt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không?
4
MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
Tiết 15: Bài 14
5
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
Lực kế có giới hạn đo 3N
Khối trụ kim loại có móc
Mặt phẳng nghiêng
6
Bảng 14.1: Kết quả thí nghiệm
7
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
8
B1: Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng
B2: Đo lực kéo F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
Lần 1: Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.
B3: So sánh F1 với F2
b) Tiến hành đo:
9
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
10
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
3. Rút ra kết luận:
11
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
C1:
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
3. Rút ra kết luận:
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
- Dựng t?m vỏn lm m?t ph?ng nghiờng cú th? lm gi?m l?c kộo v?t lờn.
Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
- Mu?n lm gi?m l?c kộo v?t thỡ ph?i gi?m d? nghiờng c?a t?m vỏn
12
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng?
13
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn?
C4:
14
15
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn?
C4:
Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng dễ đi)
C5:
16
Ở hình 14.3 Chú Bình đã dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô .Nếu xử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây?
F = 2000N; c)F < 500N
F > 500N; d) F = 500N
C5:
17
Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng:
C3:
C4:
C5:
(Câu c): F < 500 N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
18
GHI NHỚ
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng nghiêng ít , thì lực để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
19
Có thể em chưa biết
Các kim tự tháp của AI CẬP được xây dựng cách đây hơn 2000 năm , họ đã dùng mặt phẳng nghiêng để vận chuyển các khối đá ước chừng 25000N lên để xây dựng kim tự tháp cao nhất là 138 m
20
Có thể em chưa biết:
21
22
23
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài vừa học, học thuộc các kiến thức trọng tâm của bài.
Làm bài tập: 14.1; 14.2; 14.3 và 14.4 trang 18,19 SBT.
1. Bài vừa học
2. Bài học tiết tiệp theo:
Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KỲ I.
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I
Trả lời các câu hỏi ôn tập ở trang 53 SGK .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)