Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Mai | Ngày 24/10/2018 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Câu 1) Em hãy nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới.
Trả lời:
Các nước và vùng lãnh thổ của Đông Nam Á gồm có: Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam.
Vai trò:
- Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
Câu 2) Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.
Trả lời:
Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Q.sát H1.2 & H14.1, em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
Nằm ở phía đông nam của châu Á
? Đông Nam Á gồm có mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó?
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận:
Phần đất liền: mang tên bán đảo Trung Ấn
Phần hải đảo: tên chung là quần đảo Mã Lai.
? Em hãy xác định và đọc tên các đảo trong khu vực Đông Nam Á?
? Em hãy xác định và đọc tên các biển?
Tiết 18
BÀI 14: ĐÔNG NAM Á –
ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á
Đ.Ca-li-man-ta
Đ.Xu-ma-tơ-ra
Đ.Lu-xôn
Đ.Gia-va
Đ.Xu-la-vê-đi
Biển Đông
Biển Xu-lu
Biển Gia-va
Biển Xu-la-vê-đi
Biển Ban-đa
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Châu Á
Châu Đại Dương
Đông Nam Á là “cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
Đông Nam Á là “cầu nối” giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương; giữa Châu Á và Châu Đại Dương.
- Ý nghĩa vị trí địa lí ĐNÁ:
Ảnh hưởng sâu sắc tới cảnh quan khu vực.
Thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội, giao lưu văn hóa.
Có vị trí chiến lược về quân sự.
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình
Nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á?
Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, thung lũng sông cắt xẻ sâu làm địa hình bị chia cắt mạnh.
Đồng bằng phù sa châu thổ ở hạ lưu sông và ven biển.
Có núi lửa hoạt động và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp















Đông Nam Á có những tài nguyên khoáng sản nào?
Khoáng sản: đa dạng về loại và trữ lượng phong phú như dầu mỏ, khí đốt, thiếc, sắt , đồng, crôm…
b) Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á
? Nêu tên và đặc điểm các hướng gió mùa hạ và mùa đông.
Gió mùa mùa hạ: hướng gió tây nam, nóng ẩm gây mưa nhiều
Gió mùa mùa đông: hướng gió đông bắc, lạnh và khô.
Pa-đăng (P) có nhiệt độ trung bình (to tb) 25o C, không quá lạnh không quá nóng; lượng mưa có tới 10 tháng lượng mưa trên 300mm  mưa nhiều, đều quanh năm.
25oC
Y-an-gun (Y) dao động từ 24  32o C, to tb = 28o C; lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5  tháng 10, mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4  mưa theo mùa.
32oC
24oC
24oC
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Đới khí hậu xích đạo
Đới khí hậu nhiệt đới
Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á
? Xác định vị trí năm sông lớn trên H.14.1: nơi bắt nguồn; hướng chảy của sông: các biển, vịnh nơi nước sông đổ ra.
Phía bắc
Biển A-man-đa
Vịnh Thái Lan
Biển Đông
Biển Xu-lu
Biển Gia-va
Biển Xu-la-vê-đi
Biển Ban-đa
Rừng rậm thường xanh
Rừng rậm xích đạo ẩm
Rừng rậm thường xanh
Rừng rậm trên núi đá vôi
Sông Mê Công
Cảnh hoàng hôn trên sông Mê Công
Chính xác
Dặn dò:
Làm câu 1,2 SGK/trang 50. Chuẩn bị trước bài 15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)