Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Kiên |
Ngày 24/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Chúc thầy cô khỏe, các em học giỏi.
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Tham dự tiết địa lí lớp 8
năm học 2010 - 2011
Người thực hiện: Ngô Thị Dung
Giáo viên trườngTHCS Sơn Đông
ấn độ dương
ĐÔNG NAM Á
thái bình dương
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á:
* Vị trí:
ĐÔNG NAM Á
Lược đồ các nước Đông Nam á
- Kinh tuyến:
920 Đ -> 1400 Đ.
Vĩ tuyến:
2805` B -> 1005` N
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
ấn độ dương
thái bình dương
2805` B
1005` N
1400 Đ
920 Đ
Nằm ở phía Đông Nam châu á
Giáp Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
Điểm cực Bắc: VT 2805`B
Điểm cực Nam:VT 1005`N
Điểm cực Đông:KT 1400Đ
Điểm cực Tây:KT 920Đ.
Đông Nam á
Đất liền
Hải đảo
(Bán đảo
Trung ấn)
(Quần đảo
Mã Lai)
Gồm 11 nước
(1. Mi an ma.
2. Thái lan.
3. Cam-pu-chia
4. Lào
5. Việt Nam
6. Ma-lai-xi-a
7. Xin-ga-po.
8. In-đô-nê-xi-a
9. Phi-lip-pin
10. Bru-nây
11. Đông-ti-mo)
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
Lược đồ các nước Đông Nam á
* Giới hạn :
Phần đất liền
Phần hải đảo
Đông Nam á có:
+ Trên 1 vạn đảo lớn nhỏ, lớn nhất là đảo Ca-li-man-tan.
+ Có 6 biển xen kẽ các đảo và 1 vịnh.
Đông Nam á
Ấn §ộ Dương
Thái Bình Dương
Châu á
Châu Đại Dương
- Là cầu nối giữa:
+ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
+Châu á và châu Đại Dương.
-Có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng cả về kinh tế và quân sự.
Cảng Xin-ga-po
Xin-ga-po
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
2. Đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động nhóm (5 phút):
1.Vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam á:
Nhóm 1 : Địa hình
Quan sát H 14.1, và SGK phần 2) cho biết:
+ Các dạng địa hình? Dạng địa hình chủ yếu.
+ Hướng núi, Nét nổi bật về địa hình?
+ Sự phân bố các đồng bằng, giá trị các đồng bằng?
Nhóm 2 : Khí hậu
Quan sát H 14.1 và SGK phần 2) cho biết?
+ Nêu các hướng gió ở Đông Nam á vào mùa Hạ và mùa Đông?
Quan sát H 14.1 và 14.2 cho biết:
+ So sánh nhiệt độ và lượng mưa 2 biểu đồ?
+ Vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1?
+ Biểu đồ Pa-đăng và Y-an-gun thuộc đới, kiểu khí hậu nào?
Nhóm 3 : Sông ngòi, cảnh quan
Quan sát H 14.1,và kênh chữ SGK cho biết?
+ Tên sông? Nơi bắt nguồn, hướng chảy?
+Nguồn cung cấp nước cho sông? Chế độ nước của sông?
Quan sát h 14.3 và kênh chữ SGK cho biết:
+ Đặc điểm nổi bật của cảnh quan Đông Nam á?
Hoàn thành bài tập nhóm:
T Đ
H 14.1.Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam á
B
N
TB
ĐN
ĐB
TN
t đ
N
ú
i
l
ử
a
N
ú
i
l
ử
a
ĐB
TN
a. Địa hình:
2. Đặc điểm tự nhiên:
*Bán đảo Trung ấn:
Chủ yếu là núi cao hướng B-N; TB-ĐN, cao nguyên thấp.
Đồng bằng ven biển và hạ lưu sông bồi đắp phù sa màu mỡ.
-Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
* Quần đảo Mã Lai:
Chủ yếu núi trẻ hướng Đ-T ; ĐB-TN.
- Đồng bằng nhỏ ven biển.
- Dải núi lửa.
t đ
a. Địa hình:
2. Đặc điểm tự nhiên:
b. Khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan:
* Khí hậu:
H 14.1: Lược đồ địa hình và hướng gió Đông Nam á
Y
Xích đạo
P
So sánh:
- Nhiệt độ: Y-an-gun(Y) và Pa-đăng(P) đều cao quanh năm, ở (Y) có sự chênh lệch 60 -> 70.
- Lượng mưa:
+ ở Pa- đăng lượng mưa nhiều hơn, mưa quanh năm.
+ ở Y-an-gun có mùa mưa nhiều(tháng 5 đến tháng 9) và mùa mưa ít (tháng 11->tháng 4 năm sau).
Nhiệt đới gió mùa
xích đạo và Nhiệt đới gió mùa
Bán đảo Trung ấn:
Quần đảo Mã Lai:
b. Khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan:
* Khí hậu:
*Sông ngòi:
Bán đảo Trung ấn:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 5 sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy hướng B-N.
+ Chế độ nước theo mùa mưa.
Quần đảo Mã Lai:
Sông ngắn, chế độ nước điều hoà
* Cảnh quan:
Rừng rậm thường xanh
Rừng rậm xích đạo ẩm
Rừng rậm trên núi đã vôi
* Cảnh quan:
Bán đảo Trung ấn: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, xa van, cây bụi.
- Quần đảo Mã Lai: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
2. Đặc điểm tự nhiên:
*Bán đảo Trung ấn:
Chủ yếu là núi cao hướng B - N; TB - ĐN, cao nguyên thấp.
Đồng bằng ở hạ lưu sông bồi đắp phù sa màu mỡ.
-Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
TiÕt 18-bµi 14: ®«ng nam ¸ - ®Êt liÒn vµ H¶i ®¶o
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á:
2. Đặc điểm tự nhiên:
Vị trí:
- Nằm ở phía Đông Nam châu á.
- Giáp Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
- Trong khoảng:
Vĩ độ: 28,50 B - 10,50N.
Kinh độ: 920Đ - 1400Đ.
b) Giới hạn gồm 2 phần:
Phần đất liền (Bán đảo trung ấn)
Phần hải đảo (Quần đảo Mã Lai)
Là cầu nối giữa: ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
Châu á và Châu Đại Dương
Đông Nam á có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng.
1
2
3
5
4
Ê
N
T
A
I
T
H
I
2. Gồm 4 chữ cái: Sông dài nhất Việt Nam là con sông gì?
3. Gồm 7 chữ cái: Sông Mê Nam đổ vào vịnh nào?
Trò chơi ô chữ
Từ chìa khoá
Từ chìa khoá: Gồm 8 chữ cái nói về một số khó khăn thường xuyên xảy ra ở khu vực Đông Nam á.
1. Gồm 7 chữ cái: Phần đất liền của khu vực Đông Nam á có tên là bán đảo gì?
5. Gồm 6 chữ cái: Điểm cực Bắc và điểm cực Tây của khu vực Đông Nam á nằm ở đất nước này?
4. Gồm 9 chữ cái: Đất nước có nhiều đảo nhất trong khu vực?
Tạm biệt quý thầy cô và các em học sinh
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Tham dự tiết địa lí lớp 8
năm học 2010 - 2011
Người thực hiện: Ngô Thị Dung
Giáo viên trườngTHCS Sơn Đông
ấn độ dương
ĐÔNG NAM Á
thái bình dương
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á:
* Vị trí:
ĐÔNG NAM Á
Lược đồ các nước Đông Nam á
- Kinh tuyến:
920 Đ -> 1400 Đ.
Vĩ tuyến:
2805` B -> 1005` N
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
ấn độ dương
thái bình dương
2805` B
1005` N
1400 Đ
920 Đ
Nằm ở phía Đông Nam châu á
Giáp Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
Điểm cực Bắc: VT 2805`B
Điểm cực Nam:VT 1005`N
Điểm cực Đông:KT 1400Đ
Điểm cực Tây:KT 920Đ.
Đông Nam á
Đất liền
Hải đảo
(Bán đảo
Trung ấn)
(Quần đảo
Mã Lai)
Gồm 11 nước
(1. Mi an ma.
2. Thái lan.
3. Cam-pu-chia
4. Lào
5. Việt Nam
6. Ma-lai-xi-a
7. Xin-ga-po.
8. In-đô-nê-xi-a
9. Phi-lip-pin
10. Bru-nây
11. Đông-ti-mo)
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
Lược đồ các nước Đông Nam á
* Giới hạn :
Phần đất liền
Phần hải đảo
Đông Nam á có:
+ Trên 1 vạn đảo lớn nhỏ, lớn nhất là đảo Ca-li-man-tan.
+ Có 6 biển xen kẽ các đảo và 1 vịnh.
Đông Nam á
Ấn §ộ Dương
Thái Bình Dương
Châu á
Châu Đại Dương
- Là cầu nối giữa:
+ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
+Châu á và châu Đại Dương.
-Có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng cả về kinh tế và quân sự.
Cảng Xin-ga-po
Xin-ga-po
Tiết 18-bài 14: đông nam á - đất liền và Hải đảo
2. Đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động nhóm (5 phút):
1.Vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam á:
Nhóm 1 : Địa hình
Quan sát H 14.1, và SGK phần 2) cho biết:
+ Các dạng địa hình? Dạng địa hình chủ yếu.
+ Hướng núi, Nét nổi bật về địa hình?
+ Sự phân bố các đồng bằng, giá trị các đồng bằng?
Nhóm 2 : Khí hậu
Quan sát H 14.1 và SGK phần 2) cho biết?
+ Nêu các hướng gió ở Đông Nam á vào mùa Hạ và mùa Đông?
Quan sát H 14.1 và 14.2 cho biết:
+ So sánh nhiệt độ và lượng mưa 2 biểu đồ?
+ Vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1?
+ Biểu đồ Pa-đăng và Y-an-gun thuộc đới, kiểu khí hậu nào?
Nhóm 3 : Sông ngòi, cảnh quan
Quan sát H 14.1,và kênh chữ SGK cho biết?
+ Tên sông? Nơi bắt nguồn, hướng chảy?
+Nguồn cung cấp nước cho sông? Chế độ nước của sông?
Quan sát h 14.3 và kênh chữ SGK cho biết:
+ Đặc điểm nổi bật của cảnh quan Đông Nam á?
Hoàn thành bài tập nhóm:
T Đ
H 14.1.Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam á
B
N
TB
ĐN
ĐB
TN
t đ
N
ú
i
l
ử
a
N
ú
i
l
ử
a
ĐB
TN
a. Địa hình:
2. Đặc điểm tự nhiên:
*Bán đảo Trung ấn:
Chủ yếu là núi cao hướng B-N; TB-ĐN, cao nguyên thấp.
Đồng bằng ven biển và hạ lưu sông bồi đắp phù sa màu mỡ.
-Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
* Quần đảo Mã Lai:
Chủ yếu núi trẻ hướng Đ-T ; ĐB-TN.
- Đồng bằng nhỏ ven biển.
- Dải núi lửa.
t đ
a. Địa hình:
2. Đặc điểm tự nhiên:
b. Khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan:
* Khí hậu:
H 14.1: Lược đồ địa hình và hướng gió Đông Nam á
Y
Xích đạo
P
So sánh:
- Nhiệt độ: Y-an-gun(Y) và Pa-đăng(P) đều cao quanh năm, ở (Y) có sự chênh lệch 60 -> 70.
- Lượng mưa:
+ ở Pa- đăng lượng mưa nhiều hơn, mưa quanh năm.
+ ở Y-an-gun có mùa mưa nhiều(tháng 5 đến tháng 9) và mùa mưa ít (tháng 11->tháng 4 năm sau).
Nhiệt đới gió mùa
xích đạo và Nhiệt đới gió mùa
Bán đảo Trung ấn:
Quần đảo Mã Lai:
b. Khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan:
* Khí hậu:
*Sông ngòi:
Bán đảo Trung ấn:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 5 sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy hướng B-N.
+ Chế độ nước theo mùa mưa.
Quần đảo Mã Lai:
Sông ngắn, chế độ nước điều hoà
* Cảnh quan:
Rừng rậm thường xanh
Rừng rậm xích đạo ẩm
Rừng rậm trên núi đã vôi
* Cảnh quan:
Bán đảo Trung ấn: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, xa van, cây bụi.
- Quần đảo Mã Lai: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
2. Đặc điểm tự nhiên:
*Bán đảo Trung ấn:
Chủ yếu là núi cao hướng B - N; TB - ĐN, cao nguyên thấp.
Đồng bằng ở hạ lưu sông bồi đắp phù sa màu mỡ.
-Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
TiÕt 18-bµi 14: ®«ng nam ¸ - ®Êt liÒn vµ H¶i ®¶o
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á:
2. Đặc điểm tự nhiên:
Vị trí:
- Nằm ở phía Đông Nam châu á.
- Giáp Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
- Trong khoảng:
Vĩ độ: 28,50 B - 10,50N.
Kinh độ: 920Đ - 1400Đ.
b) Giới hạn gồm 2 phần:
Phần đất liền (Bán đảo trung ấn)
Phần hải đảo (Quần đảo Mã Lai)
Là cầu nối giữa: ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
Châu á và Châu Đại Dương
Đông Nam á có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng.
1
2
3
5
4
Ê
N
T
A
I
T
H
I
2. Gồm 4 chữ cái: Sông dài nhất Việt Nam là con sông gì?
3. Gồm 7 chữ cái: Sông Mê Nam đổ vào vịnh nào?
Trò chơi ô chữ
Từ chìa khoá
Từ chìa khoá: Gồm 8 chữ cái nói về một số khó khăn thường xuyên xảy ra ở khu vực Đông Nam á.
1. Gồm 7 chữ cái: Phần đất liền của khu vực Đông Nam á có tên là bán đảo gì?
5. Gồm 6 chữ cái: Điểm cực Bắc và điểm cực Tây của khu vực Đông Nam á nằm ở đất nước này?
4. Gồm 9 chữ cái: Đất nước có nhiều đảo nhất trong khu vực?
Tạm biệt quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)