Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Xuân Nghĩa |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
1. Hãy đọc lại cho đúng câu sau :
Đi Hà Lội mua cái lồi lấu cơm lếp.
a. Anh ấy biểu diễn thật dễ hiểu.
b. Anh ấy diễn đạt thật dễ hiểu.
(Đọc đúng : Đi Hà Nội mua cái nồi nấu cơm nếp).
(Biểu diễn : Nhận biết đối tượng bằng thị giác) -> Sai.
(Diễn đạt : Nhận thức bằng tư duy).
So sánh 2 câu sau :
2
3
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
4
I. Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.
a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá.
b. Em bé đã tập tẹ biết nói.
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em.
Em hãy đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Sửa lại cho đúng.
Do viết sai về chính tả -> Sửa lại:
a. Một số người sau một thời gian vùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá.
b. Em bé đã bập bẹ (hoặc: tập tọe) biết nói.
=> Do liên tưởng sai (khoảnh -> khoảng), do ảnh hưởng từ địa phương, do ngọng... -> Sửa lại:
c. Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất trong đời em.
5
Vậy dùng từ phải đảm bảo điều kiện nào?
Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.
Phát âm sai dẫn đến tác hại nào?
Sai về nghĩa.
Ví dụ :
chiều - chìu
làn - làng
mặc - mặt
ngang - ngan
tiết - tiếc
trường - trườn
...
6
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
7
II) Sử dụng từ đúng nghĩa
Em đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp.
Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải biết lương tâm.
a. Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ sâu sắc để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải có lương tâm.
Đọc lại các câu đã thay từ. Em thấy nghĩa các câu ấy như thế nào?
Đúng nghĩa.
Không phù hợp, không đúng nghĩa Thay thế
8
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
9
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
Em đọc 4 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng.
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
b. Ăn mặc của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn vinh.
10
hào quang : danh từ.
ăn mặc : động từ.
thảm hại : tính từ.
d. giả tạo phồn vinh : trái qui tắc trật tự tiếng Việt.
- Danh từ không dùng làm vị ngữ như tính từ.
Động từ, tính từ không dùng như danh từ.
- Không đảo trật tự vj trí từ đã theo quy tắc.
Sửa lại:
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào nhoáng.
b. Sự ăn mặc của chị thật giản dị./ Chị ăn mặc thật là giản dị./ Trang phục của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải phồn vinh giả tạo.
Đọc lại các câu theo như đã sửa. Em thấy thế nào?
Hợp lí và đúng nghĩa.
11
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
12
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách
Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
Em đọc 2 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đậm sai như thế nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế.
+ Lãnh đạo - Từ Hán Việt -> không hợp vì từ lãnh đạo có sắc thái trang trọng.
+ Chú hổ - Nhân hóa -> Từ chú mang sắc thái đáng yêu.
13
Sửa lại:
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
Đọc lại các câu đã sửa. So sánh với ý nghĩa của 2 câu của Bài tập / SGK.
.
Vậy, sử dụng từ phải đảm bảo điều kiện nào nữa?
Đúng sắc thái, hợp phong cách.
Ý nghĩa phù hợp hơn
14
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
15
- Gây khó hiểu.
- Chỉ dùng trong thơ, văn để biểu hiện màu sắc địa phương.
Trong trường hợp nào không dùng từ địa phương?
Có một số lượng khá lớn từ Hán Việt đã được bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Việt góp phần làm phong phú tiếng Việt. Nhưng tại sao ta không lạm dụng từ Hán Việt?
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
Không đúng hoàn cảnh.
16
3. Theo em, từ "niên thiếu" khác nghĩa hay cùng nghĩa với từ "thiếu niên"?
1. Tại sao nói : "Danh lam thắng cảnh"? mà không nói : "Danh chùa thắng cảnh"?
2. Tại sao nói : "Đoàn ca múa nhạc" mà không nói : "Đoàn ca vũ nhạc"?
17
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt:
a. Bầy choa có chộ mô mồ?
(Bọn tao có thấy đâu nào?)
b. Ngoài sân trẻ em (nhi đồng) đang nô đùa.
B. Ghi nhớ /SGK 167.
18
Sài Gòn đương chẻ. Tôi thì đương dà. Ba trăm năm xo với ba nghàn năm tuổi của đất lước thì cái đô thị lày còn suân trán. Sài gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ lõn là, trên đà thay ra , đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, trăm bón, chân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà lày.
Trích “Sài Gòn tôi yêu” – Vũ Bằng.
Hãy tìm những từ sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau
Sài Gòn đương trẻ . Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với ba ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ nõn nà, trên đà thay da , đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
Trích “Sài Gòn tôi yêu” – Vũ Bằng.
Thảo luận nhóm:
19
20
Hướng dẫn về nhà:
1. Bài cũ: Học thuộc Ghi nhớ.
Làm bài tập :
a. Đặt câu với từ : bình tĩnh, bình thản
chú tâm, chủ tâm
dìu dắt, dìu dặt.
b. Tìm thêm một số lỗi khác khi dùng từ. Cho ví dụ cụ thể.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Ôn tập văn biểu cảm: Đọc 4 đoạn văn : Hoa hải đường, Về An Giang, Hoa học trò, Cây sấu Hà Nội; bài Kẹo mầm - Trả lời các câu hỏi / SGK / tr.168.
21
1. Hãy đọc lại cho đúng câu sau :
Đi Hà Lội mua cái lồi lấu cơm lếp.
a. Anh ấy biểu diễn thật dễ hiểu.
b. Anh ấy diễn đạt thật dễ hiểu.
(Đọc đúng : Đi Hà Nội mua cái nồi nấu cơm nếp).
(Biểu diễn : Nhận biết đối tượng bằng thị giác) -> Sai.
(Diễn đạt : Nhận thức bằng tư duy).
So sánh 2 câu sau :
2
3
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
4
I. Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.
a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá.
b. Em bé đã tập tẹ biết nói.
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em.
Em hãy đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Sửa lại cho đúng.
Do viết sai về chính tả -> Sửa lại:
a. Một số người sau một thời gian vùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá.
b. Em bé đã bập bẹ (hoặc: tập tọe) biết nói.
=> Do liên tưởng sai (khoảnh -> khoảng), do ảnh hưởng từ địa phương, do ngọng... -> Sửa lại:
c. Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất trong đời em.
5
Vậy dùng từ phải đảm bảo điều kiện nào?
Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.
Phát âm sai dẫn đến tác hại nào?
Sai về nghĩa.
Ví dụ :
chiều - chìu
làn - làng
mặc - mặt
ngang - ngan
tiết - tiếc
trường - trườn
...
6
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
7
II) Sử dụng từ đúng nghĩa
Em đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp.
Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải biết lương tâm.
a. Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ sâu sắc để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải có lương tâm.
Đọc lại các câu đã thay từ. Em thấy nghĩa các câu ấy như thế nào?
Đúng nghĩa.
Không phù hợp, không đúng nghĩa Thay thế
8
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
9
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
Em đọc 4 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng.
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
b. Ăn mặc của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn vinh.
10
hào quang : danh từ.
ăn mặc : động từ.
thảm hại : tính từ.
d. giả tạo phồn vinh : trái qui tắc trật tự tiếng Việt.
- Danh từ không dùng làm vị ngữ như tính từ.
Động từ, tính từ không dùng như danh từ.
- Không đảo trật tự vj trí từ đã theo quy tắc.
Sửa lại:
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào nhoáng.
b. Sự ăn mặc của chị thật giản dị./ Chị ăn mặc thật là giản dị./ Trang phục của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải phồn vinh giả tạo.
Đọc lại các câu theo như đã sửa. Em thấy thế nào?
Hợp lí và đúng nghĩa.
11
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
12
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách
Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
Em đọc 2 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đậm sai như thế nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế.
+ Lãnh đạo - Từ Hán Việt -> không hợp vì từ lãnh đạo có sắc thái trang trọng.
+ Chú hổ - Nhân hóa -> Từ chú mang sắc thái đáng yêu.
13
Sửa lại:
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
Đọc lại các câu đã sửa. So sánh với ý nghĩa của 2 câu của Bài tập / SGK.
.
Vậy, sử dụng từ phải đảm bảo điều kiện nào nữa?
Đúng sắc thái, hợp phong cách.
Ý nghĩa phù hợp hơn
14
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
15
- Gây khó hiểu.
- Chỉ dùng trong thơ, văn để biểu hiện màu sắc địa phương.
Trong trường hợp nào không dùng từ địa phương?
Có một số lượng khá lớn từ Hán Việt đã được bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Việt góp phần làm phong phú tiếng Việt. Nhưng tại sao ta không lạm dụng từ Hán Việt?
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
Không đúng hoàn cảnh.
16
3. Theo em, từ "niên thiếu" khác nghĩa hay cùng nghĩa với từ "thiếu niên"?
1. Tại sao nói : "Danh lam thắng cảnh"? mà không nói : "Danh chùa thắng cảnh"?
2. Tại sao nói : "Đoàn ca múa nhạc" mà không nói : "Đoàn ca vũ nhạc"?
17
Tiết 61: B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt:
a. Bầy choa có chộ mô mồ?
(Bọn tao có thấy đâu nào?)
b. Ngoài sân trẻ em (nhi đồng) đang nô đùa.
B. Ghi nhớ /SGK 167.
18
Sài Gòn đương chẻ. Tôi thì đương dà. Ba trăm năm xo với ba nghàn năm tuổi của đất lước thì cái đô thị lày còn suân trán. Sài gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ lõn là, trên đà thay ra , đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, trăm bón, chân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà lày.
Trích “Sài Gòn tôi yêu” – Vũ Bằng.
Hãy tìm những từ sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau
Sài Gòn đương trẻ . Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với ba ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ nõn nà, trên đà thay da , đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
Trích “Sài Gòn tôi yêu” – Vũ Bằng.
Thảo luận nhóm:
19
20
Hướng dẫn về nhà:
1. Bài cũ: Học thuộc Ghi nhớ.
Làm bài tập :
a. Đặt câu với từ : bình tĩnh, bình thản
chú tâm, chủ tâm
dìu dắt, dìu dặt.
b. Tìm thêm một số lỗi khác khi dùng từ. Cho ví dụ cụ thể.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Ôn tập văn biểu cảm: Đọc 4 đoạn văn : Hoa hải đường, Về An Giang, Hoa học trò, Cây sấu Hà Nội; bài Kẹo mầm - Trả lời các câu hỏi / SGK / tr.168.
21
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Xuân Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)