Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ

Chia sẻ bởi ngô thị ngọc trinh | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

1
Chào mừng quý thầy, cô
về dự giờ lớp 73
GV: Ngụ Th? Ng?c Trinh
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Chỉ ra lối chơi chữ trong 2 câu sau:
a) Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng ...
b) Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá ...
1. Thế nào là chơi chữ? Kể tên các lối chơi chữ thường gặp. Chơi chữ được sử dụng ở đâu?
3
* Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
* Các lối chơi chữ thường gặp:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố, ...
2. a) Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng ...
 Dùng cách điệp âm.
b) Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá ...
 Dùng lối nói lái.


4
Tiết 63 - Tiếng Việt:
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
5
I) Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn, nay đã khấm khá.
b. Em bé đã tập tẹ biết nói.
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em.
Em hãy đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in đậm dùng sai như thế nào? Sửa lại cho đúng.
a) Do ảnh hưởng của tiếng địa phương ( v d ) nên viết sai về chính tả
 Sửa lại: Một số người sau một thời gian vùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá.
b) Do gần âm, không nhớ chính xác
 Sửa lại: Em bé đã bập bẹ (hoặc: tập tọe) biết nói.
c) Do liên tưởng sai (khoảnh  khoảng), do ảnh hưởng từ địa phương, do ngọng...
Sửa lại: Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất trong đời em.
6
Ví dụ :
làn da
ăn mặc
ngổn ngang
thời tiết


làng da
ăn mặt
ngổn ngan
thời tiếc

7
I) Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
II) Sử dụng từ đúng nghĩa
Em đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in đậm dùng sai như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp.
Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải biết lương tâm.
=> Dùng từ sai nghĩa. Do không nắm vững khái niệm của từ; do không phân biệt các từ đồng nghĩa (gần nghĩa), …
a. Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ sâu sắc để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải có lương tâm.
Đọc lại các câu khi đã thay từ. Em thấy nghĩa các câu ấy như thế nào?
Đúng nghĩa
8
I) Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
II) Sử dụng từ đúng nghĩa.
III) Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.
Em đọc 4 câu dưới đây và cho biết các từ in đậm dùng sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng.
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
b. Ăn mặc của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn vinh.
9
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
hào quang: danh từ không thể sử dụng làm vị ngữ như tính từ
Sửa lại: Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào nhoáng.
b. Ăn mặc của chị thật giản dị.
ăn mặc: động từ không thể dùng như danh từ.
Sửa lại: Sự ăn mặc của chị thật giản dị./
Chị ăn mặc thật là giản dị./ Trang phục của chị thật giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
thảm hại: tính từ không thể dùng như danh từ.
Sửa lại: Bọn giặc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn vinh.
giả tạo phồn vinh : trái với qui tắc trật tự từ tiếng Việt.
Sửa lại: Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự phồn vinh giả tạo.
10
IV) Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
Đọc 2 câu dưới đây và cho biết các từ in đậm sai như thế nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế các từ đó.
+ Lãnh đạo - Từ Hán Việt
-> không hợp vì từ lãnh đạo có sắc thái trang trọng.
Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.
+ Chú hổ - Nhân hóa
-> Từ chú (hổ)ở đây không thích hợp vì chú đặt trước danh từ chỉ động vật mang sắc thái “đáng yêu”.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hổ (nó).
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
11
Đọc lại các câu đã sửa. So sánh với ý nghĩa của 2 câu ban đầu.

a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hổ (nó).
.
Vậy, sử dụng từ phải đảm bảo điều kiện nào nữa?
Ý nghĩa phù hợp hơn
Đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
12
I) Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
II) Sử dụng từ đúng nghĩa
III) Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ .
IV) Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
- Gây khó hiểu.
- Chỉ dùng trong thơ, văn để biểu hiện màu sắc địa phương.
Trong trường hợp nào không dùng từ địa phương?
Có một số lượng khá lớn từ Hán Việt đã được bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Việt góp phần làm phong phú tiếng Việt. Nhưng tại sao ta không lạm dụng từ Hán Việt?
V) Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
a) Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
b) Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
=> Lạm dụng từ Hán Việt
13
Khi sử dụng từ phải chú ý:

- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả;
- Sử dụng từ đúng nghĩa;
- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ;
- Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình
huống giao tiếp;
- Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
* Ghi nhớ (SGK/ tr167)
14
1. Hãy đọc lại cho đúng câu sau :
Đi Hà Lội mua cái lồi lấu cơm lếp.
a. Anh ấy biểu diễn thật dễ hiểu.
b. Anh ấy diễn đạt thật dễ hiểu.
(Đọc đúng : Đi Hà Nội mua cái nồi nấu cơm nếp).
(Biểu diễn: Nhận biết đối tượng bằng thị giác) -> Sai.
(Diễn đạt: Nhận thức bằng tư duy).
So sánh 2 câu sau :
CỦNG CỐ
15
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc Ghi nhớ.
Làm bài tập :
a. Đặt câu với từ : bình tĩnh, bình thản
chú tâm, chủ tâm
dìu dắt, dìu dặt.
b. Tìm thêm một số lỗi khác khi dùng từ. Cho ví dụ cụ thể.
3. Chuẩn bị bài mới:
- Ôn tập văn biểu cảm: Đọc 4 đoạn văn : Hoa hải đường, Về An Giang, Hoa học trò, Cây sấu Hà Nội; bài Kẹo mầm - Trả lời các câu hỏi / SGK / tr.168.

16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: ngô thị ngọc trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)