Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ

Chia sẻ bởi Bùi Minh Thuỷ | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chuẩn mực sử dụng từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Vỡ
lợi
ích
traờm
naờm
trồng
người
Vỡ
lợi
ích
mười
naờm
trồng
cây
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi -
Chào mừng các thầy cô giáo
Người thực hiện : Hoàng Thị Lệ Thuỷ
Trường THCS Việt Hùng - đA - HN
Tiết 61- bài 14 chuẩn mực sử dụng từ
Phân tích lỗi sai trong những trường hợp sau?
a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn, nay đã khấm khá.
* Một số người sau một thời gian vùi đầu vào làm ăn, nay đã
khấm khá.
b. Em bé đã tập tẹ biết nói.
* Em bé đã tập toẹ biết nói.
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em.
* Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất trong đời em.
a. Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
Giải nghĩa các từ màu đỏ và cho biết các từ đó dùng trong câu đúng hay sai? Nếu sai nêu cách chữa.
* Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
* Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ sâu sắc để chúng ta vận dụng trong thực tế.
c. Con người phải biết lương tâm.
* Con người phải có lương tâm.
Thảo luận nhóm: Phân tích lỗi sai và nêu cách chữa.
N1: Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào nhoáng.
N2: Ăn mặc của chị thật là giản dị.
Sự ăn mặc của chị thật là giản dị.
Hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị
N3: Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuỵ Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
Bọn giặc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
N4: Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự giả tạo phồn vinh.
Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự phồn vinh
giả tạo.
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.

b. Con hổ dùng những cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú hổ.
(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân )
Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ " lãnh đạo" và "chú hổ" trong hai ví dụ sau?
Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.

Con hổ dùng những cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với nó.
Hoặc:
Con hổ dùng những cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hổ.
Đặt câu với các từ :
"hi sinh", " bỏ mạng",
" ăn cơm", "xơi cơm"

Chú giống con bọ hung
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ.Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen, rồi nói một cách rất tự nhiên:
- Chú này giống con bọ hung.
Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm bối rối.
Em hiểu câu nói của cụ già như thế nào ?
Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy là : "Chú này giống con của bố ghê".
Nhận xét cách dùng từ " vợ", "nhi đồng" trong ví dụ sau?
a. Tổng thống Mĩ cùng vợ sang thăm Việt Nam.

b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Khi sử dụng từ cần ghi nhớ:
Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả;
Sử dụng từ đúng nghĩa;
Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ;
Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp;
Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

"Sài Gòn đương chẻ. Tôi thì đương dà. Ba trăm năm

xo với ba nghàn năm tuổi của đất lước thì cái đô thị lày

còn suân trán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ

lõn là, trên đà thay ra, đổi thịt."


Trích "Sài Gòn tôi yêu" - Vũ Bằng.
Hãy tìm những từ sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau
B�i 1:
trẻ
già
so
nước
này
xuân chán
nõn nà
da
Lủng củng
,lũng củng
, khẻ khàng,
Lủng củng
khẽ khàng,
mãnh hổ
, mảnh hổ,
tham quan,
thăm quan,
giẻ lau,
dẻ lau,
xuất xắc,
xuất sắc
lũng củng
, khẻ khàng,
khẽ khàng,
Bài tập 2: Chọn từ đúng.
mãnh hổ
tham quan,
giẻ lau,
xuất sắc
dẻ lau,
xuất xắc,
, mảnh hổ,
thăm quan,
Bài tập 3: đặt câu với những trường hợp sau:
dày dạn, dày dặn; dân dã, dân gian.
b. trẻ em, nhi đồng.
Dày dạn: từng trải, quen với khó khăn.
Dày dặn: (Trái với mỏng), dày và chắc chắn.
Dân dã: ở chốn đồng quê, quê mùa.
Dân gian: nhân dân rộng rãi.
Hướng dẫn họcbài ở nhà.
1. Học thuộc phần ghi nhớ - sgk
2. Đọc từ điển để tích luỹ vốn từ.
3. Chuẩn bị tiết 62: Ôn tập văn biểu cảm.
Vỡ
lợi
ích
traờm
naờm
trồng
người
Vỡ
lợi
ích
mười
naờm
trồng
cây
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi -
kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc
Chúc các em chĂm ngoan - học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Minh Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)