Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền | Ngày 09/05/2019 | 137

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ
Chào tất cả các em !
Kiểm tra mieäng
Câu 1.Th? n�o l� di?p ng?? Cho ví d?? Cho bi?t dĩ l� d?ng di?p ng? gì? ( 8 điểm )
Câu 2. Cho biết nội dung chính bài học ngày hôm nay ? (2 điểm )
Tiết 59:
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Bài tập(SGK/163):Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi.
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
?.Từ ngữ nào được lặp lại trong bài ca dao trên?
lợi
lợi
Lợi
lợi1
Lợi2
lợi3
?. Hãy giải nghĩa của các từ lợi ? NhËn xÐt nghÜa cña c¸c tõ “lîi”?
..................................................................................
......................................................................................
Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc,lợi ích(Tính từ)
Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh chân răng.(DT)
?.Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
..............................................................................
Hiện tượng ®¸nh tr¸o ng÷ nghÜa (Đồng âm)
?.Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
.....................................................................................................................
Tạo sù hài hước,ch©m biÕm, dÝ dám,...-> hấp dẫn, thú vị.
?.Thế nào là chơi chữ ?
Nghĩa khác nhau
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... l�m câu văn hấp dẫn và thú vị.
I- Thế nào là chơi chữ?
1/Vớ duù
2. Ghi nh? 1 /SGK/164.
Tiết 59: Chơi chữ
II- Các lối chơi chữ
1/Ví dụ: D?c c�c c�u du?i d�y:
(1).Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
(Tú mỡ)
(2).Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
(3).Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Thảo luận nhóm: Em hóy ch? rừ l?i choi ch? trong nh?ng cõu trờn?
Trại âm (gần âm) => mØa mai, ch©m biÕm
Đi?p õm=> dí dỏm hài hước,lý thú
Nói lái => dí dỏm.
Trái nghĩa; Đồng âm:sầu riêng(1 loại quả)-sầu riêng(tâm trạng con người)=> dÝ dám, hµi h­íc
“ranh tướng”
M
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
cá đối
cối đá
mái kèo
Sầu riêng
vui chung
mèo cái
II.Các lối chơi chữ.

(5) - Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng

Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm -> Rừng sâu
Bài tập bổ sung
(6) Thử giải câu đố sau đây b»ng viÖc chØ ra lèi ch¬i ch÷?
“Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”

Con dao
chơi chữ đồng âm:con (người con),con ( con dao)
2-ghi nh? 2/SGK/165.

*Các lối chơi chữ thường gặp:
-dùng từ đồng âm;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm;
-Dùng lối nói lái;
-Dùng các từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
*Chơi chữ đựơc sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố.....
1.Bài tập số 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẵn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lung cam chịu dấu roi cha.
Từ nay Trâu lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
- >Liu điu, răn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang->họ hàng nhà rắn->chơi chữ bằng từ gần nghĩa,đồng nghĩa
->Rắn(danh từ)-rắn(tính từ)->Chơi chữ bằng từ đồng âm
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
2.Bài tập 2: Mỗi câu sau có nhũng tiếng nào chỉ sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?

=> Chơi chữ bằng từ gần nghĩa, từ đồng âm, các từ cùng trường nghĩa.
3.Bài tập 3: Sưu tâm một số các chơi chữ trong sách báo (Báo Hoa Học Trò, Thiếu Niên Tiền Phong, Văn Nghệ.....).(Về nhà làm)
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn. -Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc thở dài hi hóp.
-> Các từ: thịt, mỡ, dò, nem, chả là các món ăn làm từ "thịt" gần nghĩa với "thịt" (từ cùng trường nghĩa)->ChơI chư bằng từ gần nghĩa,từ đồng âm:(dò,chả.).
-> Các từ: nứa, tre, trúc, hóp là các từ cùng chỉ loài tre (cùng trường nghĩa). Từ đồng âm: Nứa ( tên người), nứa (tên 1 loài cây cùng họ nhà tre).
4.Bài tập số 4: Năm 1946 bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
->Hai chữ "khổ tận" đối với "cam lai"(thành ngữ Hán Việt: "khổ tận cam lai"-> có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng)->chơi chữ bằng từ trái nghĩa
->.Từ "cam"(cam lai)- "cam" (gói cam")->chơi chữ bằng từ đồng âm
=>tạo lên sự liên tưởng thú vị bất ngờ .
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
cam
*Ghi nhớ 1
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... l�m câu văn hấp dẫn và thú vị.
*Ghi nhớ 2
*Các lối chơi chữ thường gặp:
-dùng từ đồng âm;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm;
-Dùng lối nói lái;
-Dùng các từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
*Chơi chữ đựơc sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố.....

1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cái cây xanh xanh
Cái lá cũng xanh
Có bông trên cành
Có trái cận mây.
(Đố là cây gì?)
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
*Hướng dẫn hoïc taäp
Bài học tiết này :
H?c thu?c ghi nh?:
+N?m ch?c kh�i ni?m choi ch?.
+T�c d?ng c?a choi ch?.
+C�c l?i choi ch? thu?ng g?p.
Tìm th�m c�c c�u tho ,van,c�u d?.. cĩ s? d?ng choi ch?.
L�m c�c b�i t�p SGK.
Bài học tiết tiếp theo :
Chu?n b? b�i "L�m tho l?c b�t".
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)