Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Tố Quyên | Ngày 09/05/2019 | 142

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

1

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ


TRƯỜNG THCS CHÁNH AN
2
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?

2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
" Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào ."
leo
Leo
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.

leo
leo
Di?p ng? cách quãng
KIỂM TRA BÀI CŨ
3
CHƠI CHỮ
4
Chôi chöõ
* Đọc bài ca dao: SGK T.163
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi2
Hiện tượng Đồng âm
3. Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
âm: giống nhau nghĩa: khác nhau
lợi1
lợi3
Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộc, lợi ích
Lợi 2, 3: Phần thịt bao quanh chân răng
2. Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối là:
1. Nghĩa của các từ lợi:
6
Chôi chöõ
7
Chôi chöõ
8

1. Xét ví dụ:
Thảo luận nhóm (4 nhóm):

- Nhóm 1 – Ví dụ 1:
Sánh với Na va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Tìm từ sử dụng lối chơi chữ?
Hãy cho biết câu thơ trên sử dụng lối chơi chữ nào ?
- Nhóm 2 – Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
- Nhóm 3 – Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
- Nhóm 4 – Ví dụ 4:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
- Nhóm 5 – Ví dụ 5:
Ñi tu phaät baét aên chay.
Thòt choù aên ñöôïc, thòt caày thì khoâng
(ca dao)
9
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
trại âm
(gần âm)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
điệp âm
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
nói lái
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Đồng âm và
trái nghÜa
5). Đi tu phật bắt ăn chay.
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không
(ca dao)
Đồng nghÜa
10
Chôi chöõ
11
Cưa ngọn = Con ngựa
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
(Câu đố)
Em hãy giải câu đố sau và cho biết sử dụng chơi chữ ở chỗ nào?
nói lái
12
Chôi chöõ
13
3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
a - Trong cuộc sống thường ngày
c - Trong câu đối, câu đố.
d- Khi viết tập làm văn

14
Chôi chöõ
15

1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cái cây xanh xanh
Cái lá cũng xanh
Có bông trên cành
Có trái cận mây.
(Đố là cây gì?)
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ nào trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu ca dao sau:
Con sông kia bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong…
(Ca dao)
III. Luyện tập.
Bài tập 1: SGK T.165
Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
17
Trả lời:
Bài tập 1:
Dùng từ đồng âm:
loài rắn
cứng đầu, khó bảo
b. Dùng từ gần nghĩa : liu điu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang (tên các loài rắn).
Rắn
18
III. Luyện tập.
2. Bài tập 2: SGK T.165:
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
thịt
mỡ

nem
chả
Nứa
tre
trúc
hóp
Lối chơi chữ: dùng từ ngữ gần nghĩa
thịt, mỡ, nem, giò, chả.
nứa, tre, trúc, hóp
Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
19
III. Luyện tập.
3. Bài tập 4: SGK T.165: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Chơi chữ bằng dùng từ ngữ đồng âm
cam
cam
Bác Hồ chơi chữ trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”
gói cam (1) -> Danh từ chỉ một loại quả
cam (2) lai -> Tính từ chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp
20
Chôi chöõ
21
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Tố Quyên
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)