Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi nguyễn quỳnh anh | Ngày 09/05/2019 | 190

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
GV: NGUYỄN Quỳnh Anh
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của phép điệp ngữ.
Câu 2: Xác định kiểu điệp ngữ trong ví dụ sau:
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Tiêu Tương cách Hàm Dương mấy trùng.
(Đoàn Thị Điểm)
=> Di?p ng? cỏch quóng v� di?p ng? chuy?n ti?p.
Khi nói hoặc viết, người ta có thể sử dụng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
a. VD1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
- Xác định từ loại của các từ lợi trong bài ca dao trên và giải thích nghĩa của từng từ.

=> Lợi 1: Tính từ => thuận lợi, lợi lộc, lợi ích;
Lợi 2: Danh từ => phần thịt bao quanh răng;

- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?

=> Lợi 1 và Lợi 2 giống âm đọc nhưng nghĩa khác xa nhau, chẳng liên quan gì với nhau. => Hiện tượng đồng âm.

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
=> Trong câu trả lời của thầy bói, mới nghe vế đầu ta cứ tưởng câu hỏi của bà già được giải đáp đúng theo chiều hướng mà bà mong muốn. Nhưng đọc đến vế sau ta mới hiểu cái ý đích thực của thầy bói: Bà đã già rồi còn tính chuyện chồng con làm gì nữa! Hóa ra cái từ lợi ở đây không còn cái nghĩa lợi lộc, thuận lợi nữa mà đã chuyển sang một nghĩa khác. Câu trả lời của thầy bói trở nên hài hước mà không cay độc. Đây là nghệ thuật đánh tráo ngữ nghĩa, gây cảm giác bất ngờ, thú vị!
- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.

- Trong ví dụ trên, những từ nào có nghĩa giống nhau?

=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị cho người nghe. Tất nhiên, đằng sau nụ cười hài hước trên, ít nhiều người nghe cũng nhận ra một thực tế về những kẻ tu hành nhưng không giữ nghiêm sắc giới.

=> chó  cầy

- Việc sử dụng hai từ có nghĩa giống nhau bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
=> chó  cầy => Hiện tượng đồng nghĩa.
- Việc sử dụng các từ đồng nghĩa trong bài ca dao trên có tác dụng gì?
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
a. VD1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
=> Hiện tượng đồng âm => Lợi dụng đặc sắc về âm thanh của từ ngữ.
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.
Hiện tượng đồng nghĩa => Lợi dụng đặc sắc về ngữ nghĩa của từ ngữ.
- Qua việc xét các VD, em hãy cho biết thế nào là chơi chữ?
Lợi dụng đặc sắc về âm thanh hoặc ngữ nghĩa => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị.
I. Thế nào là chơi chữ:
2. Kết luận:
a. VD1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
=> Hiện tượng đồng âm => Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ.
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.
Hiện tượng đồng nghĩa => Lợi dụng đặc sắc về ngữ nghĩa của từ ngữ.
Lợi dụng đặc sắc về âm hoặc ngữ nghĩa => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị.





1. Xét ví dụ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về ngữ nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm cho cách diễn đạt trở nên hấp dẫn, thú vị.
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:

a. VD1: Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
b. VD2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
c. VD3: Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
d. VD4: - Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
- Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
(Câu đối)




2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
Dùng kĩ thuật khăn trải bàn, các nhóm thảo luận để tìm ra lối chơi chữ trong từng VD. (Chú ý vào phần chữ in màu đỏ trong mỗi VD.)
Nhiệm vụ:
+ Nhóm I: VD a
+ Nhóm II: VD b
+ Nhóm III: VD c
+ Nhóm IV: VD d
Thời gian: 3 phút.





2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
a. VD1: Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh (tướng) (tướng) ranh mãnh.
Danh (tướng)  (tướng) giỏi,nổi tiếng.

 Dùng lối nói trại âm  mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
- Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
- Dùng các từ đồng âm;
2. Kết luận:

b. VD2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)

Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”  Dùng cách điệp âm.

- Dùng cách điệp âm.
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
c. VD3: Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
 Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo: Dùng lối nói lái.
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
- Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
- Dùng các từ đồng âm;
2. Kết luận:
- Dùng lối nói lái;
- Dùng cách điệp âm.

d. VD4: - Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
Dùng từ đồng âm
Sầu riêng vui chung  dùng từ trái nghĩa
I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
d. VD4: - Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)









2. Kết luận:
dùng từ trái nghĩa

da trắng  bì bạch
rừng sâu  lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa
2. Kết luận:
- Dùng các từ đồng âm;
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa;
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
1. Xét ví dụ:
* Lưu ý: Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày, trong thơ văn, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố…
- Dùng lối nói lái;
- Dùng cách điệp âm.
- Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
A
1. Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3.Ch� Chín cầm cái chổi chọc ch� chĩ.
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua đá.
* Bài tập nhanh : Nối các lối chơi chữ ở cột A và cột B sao cho phù hợp
B
A. Dùng cách điệp âm.
B. Dùng từ ngữ đồng âm.

C. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
D. Dùng lối nói lái
I. Thế nào là chơi chữ:
1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)



II. Các lối chơi chữ:

III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
I. Thế nào là chơi chữ:
1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)



II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
*Dùng các từ gần nghĩa chỉ loài rắn: Liu điu, hổ lửa, mai gầm. ráo, lằn, roi, Trâu Lỗ, hổ mang.
* Trâu Lỗ 1: Tên loài rắn
Trâu Lỗ2: Tên nước (Trung Hoa)  Dùng các từ đồng âm.
I. Thế nào là chơi chữ:
2/ Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a/ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b/ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm gần nghĩa với từ thịt.
 Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa.
b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật cùng họ với tre.
a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm gần nghĩa với từ thịt.
1/ Bài tập 1:

 Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa.
b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật cùng họ với tre.
2/ Bài tập 2:
I. Thế nào là chơi chữ:
3/ Bài tập 3: Xác định phép chơi chữ và lối chơi chữ trong mẩu chuyện sau:
Râu
MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu đó!
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
 Dùng lối nói lái.
3/ Bài tập 3:
râu trăng  răng trâu
 râu trăng  răng trâu  Dùng lối nói lái.
I. Thế nào là chơi chữ:
4/ Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:

Chơi chữ bằng cách dùng các từ đồng âm.
khổ (đắng), tận (hết), cam (ngọt), lai (đến): Vốn là một thành ngữ có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng.
Chơi chữ bằng cách dùng các từ đồng âm.
khổ (đắng), tận (hết), cam (ngọt), lai (đến): Vốn là một thành ngữ có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng.
4/ Bài tập 4:
I. Thế nào là chơi chữ:
=> mà bươi  mười ba => 13 - 2=11 (con)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
4/ Bài tập 4:




=> Con dao (con có lưỡi, không có miệng) : chơi chữ đồng âm: con (con cái) với con ( con dao)
THỬ TÀI GIẢI CÂU ĐỐ:
* Hãy tìm lời giải cho các câu đố sau và cho biết ở mỗi câu đố, người nói sử dụng lối chơi chữ nào?
1/ Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
3/ Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập chết hai con. Hỏi còn mấy con?
=> chú xin  chín xu => 10 x 9xu = 90 (xu)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.
2/ Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi nếu bán cả đàn gà sẽ được bao nhiêu tiền?
Củng cố bài học

1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đối sau?
Cô gái mồm to xuống bể mò tôm.
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong VD sau?
Kiến bò trên đĩa thịt bò.
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong vd sau?
Mác – ác – tơ => mặt ác tệ
Oét – mô – lanh => vét mỡ lợn
Có 6 chữ:Trong câu văn sau có sử dụng lối chơi chữ nào?
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong VD sau:
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
Học bài cũ
Làm bài tập còn lại :bài 3 trang 166
Chuẩn bị bài mới : Chuẩn mực sử dụng từ
+ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả?
+ Sử dụng từ đúng nghĩa?
+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ ?
+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách?
+ Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt?
Chân thành cảm ơn!
hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn quỳnh anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)