Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hoà |
Ngày 09/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Hữu Hòa
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Điệp ngữ: “nhớ ai" -> dạng : điệp ngữ cách quãng -> nhấn mạnh nỗi nhớ.
1. Thế nào là điệp ngữ ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau :
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
TRẢ LỜI:
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng, mạnh mẽ. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.
Tiết 63:
Tiếng Việt.
CHƠI CHỮ
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Đọc bài ca dao sau :
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này ?
lợi1
Lợi2
lợi3
- Lợi 1 : thuận lợi, lợi lộc, lợi ích.
- Lợi 2, 3: bộ phận chứa răng.
Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
- Hiện tượng: Đồng âm.
Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
- Từ những tìm hiểu ở trên, em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước ..... Làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Đọc bài ví dụ sau và trả lời câu hỏi :
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
- Câu trên chơi chữ ở chổ nào ? Dựa trên hiện tượng gì ?
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
- Chín : Không phải là số 9 mà là thui chín.
- Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm.
1. Ví dụ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Đọc bài ví dụ sau và trả lời câu hỏi :
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong những câu trên ?
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
2. Trả lời câu hỏi.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
Trại âm (gần âm)
Các lối chơi chữ trong những câu trên :
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Điệp âm
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Nói lái
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Dùng từ trái nghĩa
- Từ những ví dụ trên em hãy cho biết có những lối chơi chữ nào ?
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
* Các lối chơi chữ thường gặp là :
- Dùng từ đông âm :
- Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm ;
- Dùng lối nói lái ;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Các lối chơi chữ trong bài là :
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
=> Đều là họ hàng nhà rắn.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?
2. Bài tập 2.
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
- Các sự vật gần gũi nhau :
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
=> Phép chơi chữ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
4. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau :
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào ?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
CỦNG CỐ
Chơi chữ
Thế nào là
chơi chữ ?
Các lối
chơi chữ
Phạm vi
sử dụng
Dùng từ ngữ
đồng âm
Dùng lối nói
trại âm
Dùng cách
điệp âm
Dùng lối
nói lái
Dùng từ ngữ đồng nghĩa,
trái nghĩa, gần nghĩa
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
DẶN DÒ
1. Học bài :
- Khái niệm và các lối chơi chữ.
2. Soạn bài :
- Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát.
- Chú ý các đặc trưng của thơ lục bát.
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
Giáo viên thực hiện : Nguyễn Hữu Hòa
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Điệp ngữ: “nhớ ai" -> dạng : điệp ngữ cách quãng -> nhấn mạnh nỗi nhớ.
1. Thế nào là điệp ngữ ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau :
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
TRẢ LỜI:
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng, mạnh mẽ. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.
Tiết 63:
Tiếng Việt.
CHƠI CHỮ
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Đọc bài ca dao sau :
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này ?
lợi1
Lợi2
lợi3
- Lợi 1 : thuận lợi, lợi lộc, lợi ích.
- Lợi 2, 3: bộ phận chứa răng.
Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
- Hiện tượng: Đồng âm.
Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
- Từ những tìm hiểu ở trên, em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước ..... Làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Đọc bài ví dụ sau và trả lời câu hỏi :
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
- Câu trên chơi chữ ở chổ nào ? Dựa trên hiện tượng gì ?
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
- Chín : Không phải là số 9 mà là thui chín.
- Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm.
1. Ví dụ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
Đọc bài ví dụ sau và trả lời câu hỏi :
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong những câu trên ?
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
2. Trả lời câu hỏi.
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
Trại âm (gần âm)
Các lối chơi chữ trong những câu trên :
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Điệp âm
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Nói lái
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Dùng từ trái nghĩa
- Từ những ví dụ trên em hãy cho biết có những lối chơi chữ nào ?
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
* Các lối chơi chữ thường gặp là :
- Dùng từ đông âm :
- Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm ;
- Dùng lối nói lái ;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Các lối chơi chữ trong bài là :
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
=> Đều là họ hàng nhà rắn.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?
2. Bài tập 2.
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
- Các sự vật gần gũi nhau :
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
=> Phép chơi chữ.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
4. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau :
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào ?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm.
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
CỦNG CỐ
Chơi chữ
Thế nào là
chơi chữ ?
Các lối
chơi chữ
Phạm vi
sử dụng
Dùng từ ngữ
đồng âm
Dùng lối nói
trại âm
Dùng cách
điệp âm
Dùng lối
nói lái
Dùng từ ngữ đồng nghĩa,
trái nghĩa, gần nghĩa
TIẾT 63 : Tiếng Việt CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3. Về nhà làm.
4. Bài tập 4.
DẶN DÒ
1. Học bài :
- Khái niệm và các lối chơi chữ.
2. Soạn bài :
- Chuẩn bị bài: Làm thơ lục bát.
- Chú ý các đặc trưng của thơ lục bát.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hoà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)