Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi đỗ xuân hồng | Ngày 09/05/2019 | 287

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

MÔN TIẾNG VIỆT 7
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
GV: TRẦN THỊ KIM CÚC
TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ LỢI
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Điệp ngữ là gì ?
- Tìm và cho biết dạng điệp ngữ trong các ví dụ sau.
Đảng ta đó trăm tay nghìn mắt.
Đảng ta đây xương sắt da đồng.
Đảng ta muôn vạn công nông.
Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin.
( Tố Hữu )
Đảng ta  Điệp ngữ cách quãng
Biết viết gì đây biết viết gì ?
Viết gì thôi viết để dành khi.
Dành khi buồn nhớ mình xem lại.
Xem lại ngày xưa đã viết gì ?
Viết gì, dành khi, xem lại  Điệp ngữ chuyển tiếp.
Ai xui con cuốc gọi vào hè.
Cái nóng nung người nóng nóng ghê !
( Nguyễn Khuyến )
Nóng  điệp ngữ cách quãng và nối tiếp.
Chơi chữ
TIẾT 59
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
- Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộc, lợi ích.
- Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng.
-> Hiện tượng đồng âm.
-> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
“Lợi thì
có lợi,nhưng
răng không còn”.
 Chơi chữ.
2.Ghi nhớ:
SGK/164.
Đọc bài ca dao sau và nhận xét về nghĩa của từ “Lợi”?
? Từ “Lợi 1;Lợi 2,3”có ý nghĩa gì?
? Việc sử dụng từ “Lợi” ở câu cuối dựa vào hiện tượng gì?
?Việc sử dụng từ “Lợi” như trên có tác dụng gì?
1. Ví dụ:SGK/ 164.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
? Hãy lấy một vài ví dụ về chơi chữ?
“Lợi thì
có lợi,nhưng
răng không còn”.

1. Ví dụ:SGK/ 164.
Đi tu Phật bắt ăn chay.
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không .
- Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộc, lợi ích.
- Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng.
-> Hiện tượng đồng âm.
-> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
 Chơi chữ.
2.Ghi nhớ: SGK/164.
Cô Xuân đi chợ mùa hạ.
Mua cá thu về chợ hãy còn đông.
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
THẢO LUẬN:4 nhóm
Xác định các lối chơi chữ trong các câu sau dưới đây :
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương

2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.

3. Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.

4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
1. Ví dụ: SGK/165.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: SKG/165.
? Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì? Sử dụng nhằm mục đích gì?
- “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh.
 ý coi thường.
- “danh tướng” : danh tiếng, uy danh của một vị tướng .
Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại dùng “ranh tướng”.
giễu cợt, châm biếm, đả kích tên tướng Pháp Na-va.
-> xét về mặt âm, hai từ này trại âm (gần âm).
1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương

1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương

-(1)“ranh tướng” –“danh tướng”
Dùng lối trại âm (gần âm).
I. Thế nào là chơi chữ?
Tiết 59 CHƠI CHỮ
II. Các lối chơi chữ.
2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
1. Ví dụ: SKG/165.
- giống nhau phụ âm đầu: m
?Tác dụng của nó?
tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
Hiện tượng này gọi là (điệp âm)




-(1):Dùng lối trại âm (gần âm).
1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
- (2): Dùng cách điệp âm:m
Vô tuyến truyền hình – vô tuyến tàng hình.
Bà Ba béo bán bánh bèo bên bờ biển bị bom bỏ ba bốn bận.
?Nhận xét về mặt âm thanh có điểm nào giống nhau?
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: SKG/165.
-(1): Dùng lối trại âm (gần âm).
- (2): Dùng cách điệp âm.
-(3):Cá đối- cối đá; mèo cái- mái kèo.
Dùng lối nói lái.
1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
? Hãy đảo vị trí phần vần của các âm tiết sau: “cá đối - mèo cái” và nhận xét về âm, nghĩa của từ trước và sau khi đảo?

- cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
- Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới  chỉ sự vật khác.
 Hiện tượng nói lái.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: SKG/165.
Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn?
Đáp án:cưa ngọn- con ngựa (Nói lái)
Trùng trục như con bò thui.
Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín đầu.
Đáp án: Con bò bị thui chín (Đồng âm)
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: SKG/165.
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
- (4): Dùng từ trái nghĩa.
? Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những nghĩa nào?
- Sầu riêng: là một loại quả có vị ngọt thơm, trồng nhiều ở vùng Long Khánh – Đồng Nai.
- Sầu riêng: trạng thái tâm lí buồn của cá nhân.
, Trái nghĩa: sầu riêng >< vui chung (trạng thái tâm lí: tích cực, có tính tập thể)
Đồng âm.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
gà = kê (từ Hán Việt) -> từ đồng nghĩa.

Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,
đến khóm trúc thở dài hi hóp.
Những từ gần nghĩa với nứa : tre, trúc,
hóp ( cùng họ).
1. Ví dụ: SKG/165.
TRÚC
TRE
NU?A
HÓP
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: SKG/165.
1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
-(1): Dùng lối trại âm (gần âm).
- (2): Dùng cách điệp âm.
- (3): Dùng lối nói lái.
(4): sầu riêng- vui chung
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng âm.
5) Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,
đến khóm trúc thở dài hi hóp.
(5)Những từ gần nghĩa với nứa : tre, trúc, hóp ( cùng họ).
Dùng từ ngữ gần nghĩa.
2.Ghi nhớ: SGK/165.
III. Luyện tập.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
III. Luyện tập.
1/165. Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ dưới đây :
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học
kẻo hổ mang danh tiếng thế gia
( Lê quý Đôn )
1/165. Tác giả chơi chữ bằng cách dùng các từ chỉ về loài rắn : liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn lưng, trâu lỗ, hổ mang.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
III. Luyện tập.
Bài tập 2/165.
2/ Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
đất thịt
nem chả
 Những từ gần nghĩa với thịt : thịt, mỡ, nem, chả.
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
thịt
mỡ
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
3/ 166 .Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo.


Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.
( Đố là gì ? )
 Chìm ghe ( nói lái )
Cái phản ( từ đồng âm, trái nghĩa ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/165.
Bài tập 2/165.



Chè gì không ngán lại ngán chè ghim.
( Đố là gì ? )
Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
Cha con thầy thuốc về quê
Hồi hương, phụ tử thì chàng đối chăng ?
 dùng từ đồng nghĩa.

 dùng cách điệp âm

Chết chồng chơi chốn chùa chiền
Chanh chua, chuối chát chín chuyên cho chồng.
 dùng từ Hán Việt và thuần Việt.
Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ.
III. Luyện tập.
Bài tập 2/165.
Bài tập 1/165.
Bài tập 3/166.
4/166. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác một gói
cam, Bác đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau :
Cám ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Chỉ ra cách chơi chữ của Bác Hồ trong bài thơ trên.

4/ Bác Hồ chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm ( cam )
Thành ngữ Hán Việt khổ tận cam lai có nghĩa là hết khổ rồi đến sung sướng. ( cam : ngọt )

Tiết 59 CHƠI CHỮ
CỦNG CỐ
Chơi chữ là gì ?
- Kể tên các lối chơi chữ thường gặp.
DẶN DÒ
- Sưu tầm các câu ca dao có dùng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng.
- Sọan bài : Làm thơ lục bát
Xem, trả lời các câu hỏi SGK/154155
Tiết 59 CHƠI CHỮ
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: đỗ xuân hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)