Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Hải | Ngày 28/04/2019 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


























Ví dụ 1:

Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chang
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thỡ có lợi nhưng rang không còn
Ca dao


Ví dụ 2:

? Hằng ở chốn cung trang
Buồn ra thềm nguyệt tay nâng mâm vàng
Ca dao





Ví dụ 3:
Chưa chồng chơi chốn chùa chiền
Chanh chua chuối chát chính chuyên chờ chồng






Ví dụ 4:
Ch? nghĩa nớm dần con trẻ hết
Râu ria đâm mãi cái già ra




Choi ch? l� l?i d?ng s? d?c s?c v? âm, v? nghia c?a t? ng? d? t?o s?c thái dí dỏm, hài hước... làm câu van hấp dẫn và thú vị.


II. Các lối chơi ch?



Ví dụ 1:

Hoa mua ai bán mà mua
Mẹ không ngã giá cho vừa lòng em


1. Dùng từ ng? đồng âm:




Ví dụ 2:
Sánh với nava "ranh tướng " pháp
Tiếng tam nồng nặc ở Dông Dương
(Tú mỡ)




2.Dựng l?i núi tr?i (g?n õm):




Ví dụ 3:

Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
Mộng mị m?i mòn mai một một
Mĩ miều may mắn mấy mà mơ
(Tú Mỡ)


3. Dùng cách điệp âm:




Ví dụ 4:

Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em

Ví dụ 4:

Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em




Trò chơi đố vui:
1. Trên trời rớt xuống mà lại mau co
2. Sào dài chống suối, sào vắn chống khe
3. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn.
4. Khoang đầu, khoang cổ, khoan lai
Bò la, bò liệt, đố ai biết gì


5. Cây chi hình dáng xinh xinh
Hễ cà thì nhột cùng mình người ta
6. Con chi ở ngay bàn thánh
Tụng kinh rồi búng cánh bay lên
7. Ở trong nhà cô ra cô nẩy

8. Cái gì hình dáng vuông vuông
Nắm cho nó chặt, kẻo buông nó phình


Ví dụ 5a:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Qu? ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô, mời Bác an cùng
Sầu riêng mà hoá vui chung tram nhà




Ví dụ 5b:
Di tu phật bắt an chay
Thịt chó an được thịt cầy thỡ không





Ví dụ 5c:
Nửa đêm, giờ tý, canh ba Vợ tui, con gái, đàn bà, n? nhi





5.Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:





Ghi nhớ:
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
+ Dùng từ đồng âm
+ Dùng lối nói trại (gần âm)
+ Dùng cách điệp âm
+ Dùng lối nói lái
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố...

Bài tập nhanh

Ví dụ 1:
Làng gần cho chí xóm xa
Mến yêu tram vạn mái nhà lạ quen

Ví dụ 2:
Chàng cóc ơi chàng cóc
Thiếp bén duyên chàng có bấy thôi
Nòng nọc đ?t đuôi từ đây nhé
Nghỡn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
(Hồ Xuân Hương)

Ví dụ 3:
Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên
Làm cho động địa kinh thiên đùng đùng
Dại quân đồn đóng cõi đông
Về sau chẳng biết vân mồng làm sao
(Truy?n Ki?u - Nguy?n Du)�

Ví dụ 4:
Bạn vàng chơi với bạn vàng
Dừng chơi bạn vện ra đàng cắn nhau


III. Luy?n t?p
1. Dọc bài thơ sau và cho biết tác gi? đã dùng nh?ng từ ng? nào để chơi ch?
Ch?ng ph?i liu diu v?n gi?ng nh�
R?n d?u bi?ng h?c ch?ng ai tha
Th?n dốn h? l?a dau lũng m?
Nay thột mai g?m rỏt c? cha
Rỏo mộp ch? quen tu?ng núi d?i
L?n lung cam ch?u d?u roi tra
T? nay trõu l? cham ngh? h?c
K?o h? mang danh ti?ng th? gia (Lờ Quý Dụn)


2. Mỗi câu sau đây có nh?ng tiếng nào chỉ khác sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có ph?i là chơi ch? không ?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem ch? muốn an.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.

3. Sưu tầm một số cách chơi ch? trong sách báo (Báo Hoa học trò, Thiếu niên Tiền phong, Van Nghệ..)


4. Nam 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng c?m ơn như sau:
C?m ơn bà biếu gói cam,
Nhận thỡ không đúng, từ làm sao đây ?
An qu? nhớ kẻ trồng cây,
Ph?i chang khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng l?i chơi ch? như thế nào ?

Dọc thêm:
Một hôm trạng quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức an, bên ngoài có ghi 2 ch? "Dại phong". Chúa không hiểu là món gi, hỏi Trạng Quỳnh, Quỳnh tr? lời:
-�������� Bẩm, Dại phong là gió to, gió to thỡ đổ chùa, đổ chùa thỡ tượng lo, tượng lo là lọ tượng
(Theo Lê Trung Hoa - Hồ Lê, Thú chơi ch?)

Tiết 58: chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ: (SGK trang 164)
II. Các lối chơi chữ:
1, Dùng từ ngữ đồng âm:
2, Dùng lối nói trại (gần âm)
3, Dùng cách điệp âm
4, Dùng lối nói lái
5, Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
III. Luyện tập:


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)