Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nhị | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 58 : Chơi chữ
I. Bài học
1.Thế nào là chơi chữ
a. Ngữ liệu
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xemmột quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
b. Nhận xét:
- lợi1: lợi ích
-lợi 2: Một bộ phận trong miệng



. Kết luận:
Chơi chữ là lợi dụng những đặc sắcvề âm ,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ,.làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

t

2. Các lối chơi chữ:
a- Ngữ liệu:
(1)Sánh với Na-va "ranh tướng"Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(2)Mênh mông muôn mẫu một mầu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

(3)Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo,anh nỡ phụ duyên em
(4)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng .
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
b- Nhận xét
VD1:Từ "ranh tướng" với"danh tướng":dùng từ gần âm(trại âm)
Từ"nồng nặc"đi với từ "tiếng tăm"tạo ra sự tương phản về ý nghĩa nhằm châm biếm ,đả kích Na-va
VD2:Điệp phụ âm "m"
VD3:Nói lái
- Cá đối-cối đá, mèo cái- mái kèo
VD4: "sầu riêng"1: chỉ một trạng thái tâm lí tiêu cực của tình cảm
"sầu riêng" 2: chỉ một loại quả
"vui chung": chỉ trạng thái tâm lí tích cực của tình cảm
Đây là cách chơi chữ bằngtừ trái nghĩa và đồng âm
C. Kết luận: Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối,câu đố,.


II-Luyện tập
Bài tập 1:Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lưng cam chịudấu roi tra
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia
Những từ ngữ dùng để chơi chữ là: liu điu,rắn,hổ lửa, mai gầm,ráo, lằn, trâu lỗ,hổ mang.
Bài tập 2:
a-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b-Bà đồ nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc thở dài hi hóp.
Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau là:thịt,mỡ,dò,nem,chả
Nứa,tre,trúc,hóp.
Cách nói này là chơi chữ



Bài tập3:
a- Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng.
Chơichữ bằng những từ gần nghĩa: cóc,nhái,chẫu,chàng
b-Tôi nghe kẻ cướp nó lèn ông
Nó lại lôi ông đến giữa đồng
Cướp của đánh người quân tệ nhỉ
Xương già da cóc có đau không?
Chơi chữ bằng từgần nghĩa: "lèn"(bắt)



c- Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không
* Chơi chữ bằng từ đồng nghĩa ( chó - cầy)
d- Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi
* Chơi chữ bằng từ đồng nghĩa ( nửa đêm - giờ tí- canh ba ; vợ tôi- con gái- đàn bà- nữ nhi)

Bài tập 4:
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai

* Dùng từ đồng âm:
- cam ( quả cam )
- cam ( ngọt- sung sướng)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nhị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)