Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Trần Thị Huyền | Ngày 28/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Thế nào là điệp ngữ ?
* Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
* Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
H Ồ C H Í M I N H

1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?



2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?
H Ồ C H Í M I N H
Q U A N H Ệ T Ừ
H Ồ C H Í M I N H



3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
Q U A N H Ệ T Ừ
H Ồ C H Í M I N H



C Ô N S Ơ N C A

4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.?

B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Q U A N H Ệ T Ừ
H Ồ C H Í M I N H



C Ô N S Ơ N C A

B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C

5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên kinh đô Trường An làm quan?.

H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.?

Q U A N H Ệ T Ừ


H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.?

H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
T Ừ G H É P

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
CHƠI CHỮ
Chơi chữ và tác dụng
của chơi chữ.
Các lối chơi chữ.
Sử dụng phép chơi chữ.
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Ví du �: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(2),(3): Danh từ
Ích lợi, lợi lộc.
Lợi(nướu) răng.
* Lợi(1): Tính từ
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
Dùng từ ngữ đồng âm.
Ta?o sa?c tha?i di? do?m,ha`i huo?c.
lợi
Lợi
lợi
* Lợi dụng đặc sắc :
- về âm
- về nghĩa

CHƠI CHỮ
Làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.


Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�

1) Bà già đi chơ �Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc.
* Lợi(2),(3): Danh từ Lợi(nướu) răng.
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
LỢI
Dùng từ ngữ đồng âm.
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
2 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
(Tướng) ranh con.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói trại âm.
Mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
*Thơ
trào phúng
ranh tướng
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
* Thơ.
M
m
m
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Ví dụ:
c- Dùng cách điệp âm:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ �phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
*Văn vần.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm);
c- Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái:

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Ví dụ: Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ �phụ duyên em.
(Ca dao)
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Dùng từ trái nghĩa.
Sầu riêng
Vui chung.
?
* Thơ.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng
vui chung
Ví dụ 6: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng cũng thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi tứ đây nhé
Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
chuộc
Nòng nọc
bén
Cóc, bén, nòng nọc, chuộc => thuộc họ ếch nhái
=> dùng từ gần nghĩa

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm);
c- Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái;
e- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa:
Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi chữ:

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:

1 - Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)

2 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)

Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
1- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)
mau co
2 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
Da trắng
bì bạch
lâm thâm
Rừng sâu
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi chữ:

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố.

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
Lưu ý: Chơi chữ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ với dụng ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý thức, thiếu văn hóa.
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.


Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm;
c-Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái;
e- Dùng tư �ngư �trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.

Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
3- Sử dụng chơi chữ:

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố...
Tiết : 58 CHƠI CHƯ.�
BT1/ trang 165: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
II) LUYỆN TẬP:
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
RẮN RÁO
BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt,mỡ,nem,chả
Nứa,tre,trúc,hóp
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hóp
BT3/ trang 166:Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ. )
- Dùng tữ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồngnghĩa,
gần nghĩa.
Ví dụ: SAO KHÔNG Mẫu MựC

Dáng hình tầm thước đẹp trai
Cặp kè đám bạn ra oai trên đường
Sách nhiễu cha mẹ đủ phương
Kết băng nhóm cùng ra đường đua xe
Tập vở kịch chẳng chịu nghe
Giờ học bàn chuyện rồi nhe răng cười
Kiểm tra thì cắn bút ngồi
Giở phao lộ tẩy hết lời van xin
Chẳng chịu phấn đấu vươn lên
Bảng tin mục xấu có tin cuối tuần
Mẹ cha chì chiết bao lần
Sao không mẫu mực chuyên cần học đi.

(Đinh Ngọc Nhương)
bút
bàn
thước
Sách
Tập vở
Cặp
băng
tẩy
mực
Bảng
phấn
chì
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng,từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư �như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng,từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

Cam (1):
Quả cam
Cam (2):
Ngọt, sướng
Dùng từ đồng âm.
1
2
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư �như thế nào?
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
1) Chơi chữ là :
a- Lợi dụng đặc sắc về âm.
b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
e- Tất cả đều đúng.
Đ
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
2) Có những lối chơi chữ nào thường gặp?
a- Dùng tữ ngữ đồng âm.
b- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
c- Dùng cách điệp âm.
d- Dùng lối nói lái.
e- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồngnghĩa,
gần nghĩa.
f- Tất cả đều đúng.
Đ
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
3) Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
a- Trong thơ văn, văn thơ trào phúng.
b- Trong câu đối, câu đố.
c- Trong cuộc sống thường ngày.
d- Tất cả đều đúng.
Đ
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài"Chuẩn mực
sử dụng từ".
VỀ NHÀ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)