Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Mai |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
Nhiệt lịêt chào mừng các thầy, cô giáo và các em học sinh .
2
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
Trường THCS MẠO KHÊ II
ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH
CHƠI CHỮ
Tiết 67
3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở chương trình Ngữ Văn 6và 7, các em đã học những biện pháp tu từ nào?
4
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC
1. So Sánh
2. Ẩn dụ
3. Hoán dụ
4. Nhân hoá
5. Điệp Ngữ
Thế nào là chơi chữ.
1. Vớ d?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi
thuận lợi, lợi lộc, lợi ích
bộ phận chứa răng.
Hiện tượng Đồng âm
=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
âm: giống nhau nghĩa: khác nhau
lợi
lợi
L?i 1:
L?i 2, 3:
Tiết 67 CHƠI CHỮ
2. Nhận xét
6
I. Thế nào là chơi chữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn, thúvị.
Tiết 67 CHƠI CHỮ
7
Thế nào là chơi chữ
Các lối chơi chữ
Ví dụ
Nhận xét
Tiết 67 CHƠI CHỮ
8
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
trại âm
(gần âm)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
điệp âm
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
nói lái
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Đồng âm và
trái nghÜa
5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.
5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.
Đồng nghĩa
Các lối chơi chữ
9
Thế nào là chơi chữ
Các lối chơi chữ
Ví dụ
Nhận xét
Ghi nhớ
Tiết 67 CHƠI CHỮ
II. Cc li chi ch
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
Tiết 67 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập.
Bài tập 1 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa (loài bò sát)
12
Bài tập 2
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
dò
nem
chả
Nứa
tre
trúc
hi hop
Chơi chữ bằng những từ gần nghĩa
13
Bài tập 4. Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm
cam
cam
14
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
15
16
17
18
19
20
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư
21
Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng
a, “Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”
Con dao
Lưỡi dao
=> chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm:
22
b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
(Câu đố)
Cưa ngọn = Con ngựa
23
c, “Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”
Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”.
Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
24
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC THUỘC GHI NHỚ
2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP 3
3. VIẾT MỘT VĂN BẢN NHỎ TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.
4. SOẠN “ CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ “ THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
25
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã về dự giờ
Nhiệt lịêt chào mừng các thầy, cô giáo và các em học sinh .
2
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
Trường THCS MẠO KHÊ II
ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH
CHƠI CHỮ
Tiết 67
3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở chương trình Ngữ Văn 6và 7, các em đã học những biện pháp tu từ nào?
4
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC
1. So Sánh
2. Ẩn dụ
3. Hoán dụ
4. Nhân hoá
5. Điệp Ngữ
Thế nào là chơi chữ.
1. Vớ d?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi
thuận lợi, lợi lộc, lợi ích
bộ phận chứa răng.
Hiện tượng Đồng âm
=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
âm: giống nhau nghĩa: khác nhau
lợi
lợi
L?i 1:
L?i 2, 3:
Tiết 67 CHƠI CHỮ
2. Nhận xét
6
I. Thế nào là chơi chữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn, thúvị.
Tiết 67 CHƠI CHỮ
7
Thế nào là chơi chữ
Các lối chơi chữ
Ví dụ
Nhận xét
Tiết 67 CHƠI CHỮ
8
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
trại âm
(gần âm)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
điệp âm
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
nói lái
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Đồng âm và
trái nghÜa
5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.
5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.
Đồng nghĩa
Các lối chơi chữ
9
Thế nào là chơi chữ
Các lối chơi chữ
Ví dụ
Nhận xét
Ghi nhớ
Tiết 67 CHƠI CHỮ
II. Cc li chi ch
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
Tiết 67 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập.
Bài tập 1 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa (loài bò sát)
12
Bài tập 2
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
dò
nem
chả
Nứa
tre
trúc
hi hop
Chơi chữ bằng những từ gần nghĩa
13
Bài tập 4. Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm
cam
cam
14
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
15
16
17
18
19
20
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư
21
Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng
a, “Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”
Con dao
Lưỡi dao
=> chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm:
22
b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
(Câu đố)
Cưa ngọn = Con ngựa
23
c, “Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”
Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”.
Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
24
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC THUỘC GHI NHỚ
2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP 3
3. VIẾT MỘT VĂN BẢN NHỎ TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.
4. SOẠN “ CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ “ THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
25
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)