Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Lê Mạnh Cường | Ngày 28/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GV:NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC 2009- 2010
Ví dụ:
“ Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.”
Xác định từ đồng âm ?
Giải thích nghĩa từ “chín”.
“Chín” có nghĩa thứ nhất : số 9
“Chín” có nghĩa thứ hai: Một loại trái cây đã chín,
hoặc thức ăn nấu chín.

Dựa vào hiện tượng đồng âm của từ ngữ .

Chín
chín
chín
chín
Ở đây từ “chín” được hiểu theo nghĩa thứ hai
có nghĩa nói về con vật đã được thui chín.

BÀI: CHƠI CHỮ
I/ THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ ?
Đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Hỏi xem thầy bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
lợi1
Lợi2
lợi3
Lợi1: Có nghĩa là lợi lộc, thuận lợi.(tính từ)
Lợi 2 3:Có nghĩa là một bộ phận
nằm trong khoang miệng: (“nướu răng”)
(danh từ)
=>Vận dụng từ “lợi” ở câu cuối của bài
là vận dụng hiện tượng từ đồng âm.
VD:Tiếng già nhưng núi vẫn là non.
già
núi
non
Trái nghĩa
Đồng nghĩa
=> Vận dụng hiện tượng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
a/ Định nghĩa:
 Chơi chữ là lợi dụng những nét đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ.

b/Tác dụng:
Tạo sắc thái dí dởm, hài hước,
làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.

những nét đặc sắc về âm
về nghĩa
dí dởm, hài hước,
thú vị.
hấp dẫn
VD:Tiếng già nhưng núi vẫn là non
II/ CÁC LỐI CHƠI CHỮ:



1/ Hãy chỉ rõ và giải thích lối chơi chữ trong
câu sau :
“Ruồi đậu mâm xôi đậu ”
Khẩu ngữ
=> Dùng từ ngữ đồng âm

VD: Kiến bò đĩa thịt bò.


đậu
đậu

2/ Hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong đoạn thơ sau:
“Sánh với Na-Va “ Ranh tướng ” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.”
(Tú Mỡ)

=>Dùng lối nói trại âm (gần âm)
VD: Cô ấy đẹp như một giai nhân
Cô ấy đẹp như một gia nhân
Ranh tướng
giai nhân.
gia nhân.
3/ Hãy chỉ rõ và giải thích lối chơi chữ trong đoạn thơ sau:
“Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.”
(Tú Mỡ)

=> Dùng cách nói điệp phụ âm đầu
VD: Bà Ba béo bán bánh bèo bên bờ.
m
m
m
m
m
m
M
M
m
m
m
m
m
m
B
B
b
b
b
b
b
b



4/ Hãy chỉ rõ và giải thích lối chơi chữ trong đoạn thơ sau:
" Con cá đối bỏ trong cối đá
Con Mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em. ”

(Ca dao)

=>Dùng lối nói lái
VD: Thầy giáo tháo giày đi chân đất.
cá đối
cối đá
Mèo cái
mái kèo
Thầy giáo tháo giày



5/ Hãy chỉ rõ và giải thích lối chơi chữ trong
đoạn thơ sau:
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà”
(Phạm Hổ)

=>Dùng từ trái nghĩa
VD:“Dòng sông bên lỡ bên bồi
Bên lỡ thì đục bên bồi thì trong ”
Sầu riêng
vui chung
lỡ
bồi
đục
trong
=>Dùng từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa.

6/ Chỉ rõ và giải thích lối chơi chữ trong câu sau:
“Phụ cha khiêng ba ghế bố ”.
VD: “Chuồng gà kê sát chuồng vịt”
“Da trắng vỗ bì bạch”.
gà, kê
Da trắng
bì bạch
“Đồng tâm son sắt với tình
Ghi lời vàng đá xin mình chớ quên”
Ca dao
=> Chơi chữ được sử dụng trong :
Cuộc sống hằng ngày, văn thơ ,
đặc biệt là thơ trào phúng, câu đố, câu đối.
VD: Khi đi cưa ngọn.
Khi về cưa ngọn.
Đố người ấy đi bằng con gì ?
Đáp án : Con ngựa
II.CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 
1/ Dùng từ đồng âm;
2/ Dùng lối nói trại âm;
3/ Dùng cách điệp âm;
4/ Dùng lối nói lái;
5/ Dùng từ trái nghĩa,
6/ Dùng từ gần nghĩa, đồng nghĩa.

 Chơi chữ được sử dụng trong:
Cuộc sống hằng ngày, văn thơ, đặc biệt là
thơ trào phúng, câu đố, câu đối.
Cuộc sống hằng ngày, văn thơ

thơ trào phúng, câu đố, câu đối.
 Chú ý:
Chơi chữ phải:
Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
tránh chơi chữ với dụng ý xấu, hoặc đùa giỡn
vô ý thức, thiếu văn hoá.
III.BÀI TẬP:
Bài 1: Đọc bài thơ sau và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
“Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát hổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.”
(Lê Qúy Đôn)
Trâu Lỗ
hổ mang
Lằn
Rắn
Ráo
hổ lửa
liu điu
mai gầm
Bài 2:
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ
sự vật gần gũi nhau?
Cách nói này có phải chơi chữ không ?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng
nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,
thở dài hi hóp.
thịt
nem chả
Nứa
tre,
trúc
=>Trong câu này tác giả chơi chữ gần nghĩa.
mỡ

hóp.
Bài 3:Thảo luận:
Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một
gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ để tỏ lòng biết ơn như sau:
“ Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?”
=>Lối chơi chữ dùng từ đồng âm, trái nghĩa.
cam
cam
khổ
Bài 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Chơi chữ là lợi dụng những nét ……………
về …… về ……… của từ ngữ.

Tác dụng:
Tạo sắc thái ……………… , ………………. , làm cho
câu văn ……………… , ……………


đặc sắc
âm
nghĩa
dí dởm
hài hước
hấp dẫn
thú vị.
e/TRÁI NGHĨA
c/ ĐIỆP ÂM
a/ ĐỒNG ÂM
b/ NÓI LÁI
1/ Những từ có nghĩa
trái ngược nhau gọi là từ ?
3/ Những từ có nghĩa
giống nhau gọi là từ ?
2/ Bà ba bán bánh là cách nói chơi chữ nào?

d/ ĐỒNG NGHĨA

4/ Cúp điện là kiện đúp là phép chữ ?
5/ Kiến bò đĩa thịt bò là phép chơi chữ dựa vào hiện tượng từ ?
1E_ 2C_ 3D_ 4B_ 5A
f/ GẦN NGHĨA
Học ở nhà:
1/ Sưu tầm một số cách nói chơi chữ có
trong sách báo.
2/ Học phần ghi nhớ trang 164, 165.
3/ Xem trước bài:
“- Làm thơ lục bát
- Thử làm một bài thơ lục bát
khoảng bốn câu ”.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QÚI THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH!

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mạnh Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)