Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyeân Vaên Nhaát | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Trường PTDTNT AN LAếO
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên: NGUYE�N VAấN NHA�T. Bài dạy : Tiếng Việt- NV 7
QÚY THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A2
Năm học: 2009 - 2010
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: - Thế nào là điệp ngữ ?
- Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Câu 2: Có những dạng điệp ngữ nào? Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Điệp ngữ nối tiếp.
Mai sau
*) Mai sau
Mai sau
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Điệp ngữ cách quãng.
*) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?
(Đặng Trần Côn)
Điệp ngữ vòng
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Ví du �1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
2
3
* Lợi(2),(3): Danh từ
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
* Lợi dụng đặc sắc :
- Về âm
- Về nghĩa
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước
CHƠI CHỮ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Lợi
lợi
lợi
Ích lợi, lợi lộc.
1
Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
Lợi(nướu) răng.
* Lợi(1): Tính từ
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Ví du �1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Âm : giống nhau.
LỢI
Dùng từ ngữ đồng âm.
Nghĩa: khác nhau.
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví du 1�: Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Ví dụ 2:
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần .
(Nguyễn Du)
tài
tài
tai
Tài : Giỏi, khéo hơn người.
Tai : Họa đến bất ngờ.
gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
tài
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
Ví dụ:
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần .
(Nguyễn Du)
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
M
m
m
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
Ví dụ:
c- Dùng cách điệp âm:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
VUI ĐỂ HỌC
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
c- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối nói lái.
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
c- Dùng cách điệp âm:
d- Dùng lối nói lái:
Ví dụ: Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ �phụ duyên em.
(Ca dao)
Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
vui chung
Dùng từ trái nghĩa.
Sầu riêng
Vui chung.
?
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Dùng từ đồng âm.
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
c- Dùng cách điệp âm:
d- Dùng lối nói lái:
e- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa:
Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
3- Sử dụng phép chơi chữ:
THẢO LUẬN NHÓM:
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(TúMỡ)
2 - Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi chữ:
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(TúMỡ)
2 - Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
THẢO LUẬN NHÓM:
ranh tướng
Ranh(tướng)
(Tướng) ranh con.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói trại âm.
Mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
mau co
Mau co
Mo cau
Nói lai�
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi hữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố.
BT1/ trang 165: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
II) LUYỆN TẬP:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn ráo
Rắn roi
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi chữ:
BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
II) LUYỆN TẬP:
thịt
nem chả
Nứa
tre
trúc
hóp
CHƠI CHỮ
Thịt,mỡ,nem,chả
Nứa,tre,trúc,hóp
BT3/ trang 166:Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ. )
* Câu đố.
* Câu đối.
* Truyện cười...
* Văn thơ trào phúng, châm biếm...
2- Các lối chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
CHƠI CHƯ.�
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi hữ:
II) LUYỆN TẬP:
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng,từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư �như thế nào?
cam
cam
1
2
Dùng từ đồng âm.
Cam (1):
Quả cam
Ngọt, sướng
Cam (2):
H Ồ C H Í M I N H
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?
Trò chơi ô chữ.

2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?
H Ồ C H Í M I N H
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H

3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H

C Ô N S Ơ N C A
4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.?
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ
H Ồ C H Í M I N H

C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên kinh đô Trường An làm quan?.
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.?
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.


H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
T Ừ G H É P
Trò chơi ô chữ.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC,CÔNG TÁC TỐT.
CHÚC CÁC EM HỌC SINH LUÔN VUI KHỎE, CHĂM NGOAN, ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG HỌC TẬP.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyeân Vaên Nhaát
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)