Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 7
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÃI THƠM
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Điệp ngữ: “nhớ ai” (1đ), nhấn mạnh nổi nhớ (2đ); dạng: điệp ngữ cách quãng (2đ)
2. Xác định, nêu tác dụng và chỉ ra dạng điệp ngữ của hai câu ca dao sau: (5đ)
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
1. Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Có những dạng điệp ngữ nào? (5đ)
- Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu)  Nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.(2đ)
- Có ba dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) (3đ)
CHƠI CHỮ
Bài 14
Tiết 59:
Tiểu phẩm
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
là lợi lộc, thuận lợi
là nướu răng - một bộ phận trong cơ thể người, trong khoang miệng, có quan hệ với răng
I. Khái niệm:
lợi
Lợi
lợi
- Lợi 1 (câu 2):
- Lợi 2, 3 (câu 4):
I. Khái niệm:
Là cách lợi dụng đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ.
II. Các lối chơi chữ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
Vd 1
tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...
làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Thảo luận nhóm
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 3
NHÓM 4
Sánh với Na-va
“ranh tướng” Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
? Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì?
Sử dụng nhằm mục đích gì?
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
? Nhận xét cách dùng phụ âm đầu trong vd trên?
Nêu tác dụng của cách dùng đó?
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em.
(Ca dao)
? Hãy đảo phần vần của các âm tiết sau: “cá đối - mèocái”và nhận xét về âm, nghĩa của từ trước và sau khi đổi?
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
? Từ “sầu riêng”
trong bài thơ có những nghĩa nào? ? Hiện tượng trái nghĩa nào được tạo ra ở câu cuối?
Hết giờ
NHÓM 1
Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
? Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì?
Sử dụng nhằm mục đích gì?

- “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh
- “danh tướng” : danh tiếng, uy danh của một vị tướng .
Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại
dùng “ranh tướng”
giễu cợt, châm biếm, đả kích tên
tướng Pháp Na-va.
-> xét về mặt âm, hai từ này
(gần âm).
 ý coi thường.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm. Vd1
- Dùng lối nói trại âm (gần âm). Vd 2
NHÓM 2
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
? Nhận xét cách dùng phụ âm đầu trong vd trên? Tác dụng của nó?
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng từ ngữ đồng âm.
II. Các lối chơi chữ:
- giống nhau phụ âm đầu: m
- Dùng cách điệp âm.
Vd 3
-> Hiện tượng này gọi là (điệp âm)
 tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
NHÓM 3
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng từ ngữ đồng âm.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng cách điệp âm.
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
? Hãy đảo phần vần của các âm tiết sau: “cá đối - mèo cái”và nhận xét về âm, nghĩa của từ trước và sau khi đổi?

- Vần được đánh tráo tạo từ mới, nghĩa mới  chỉ sự vật khác.
- Dùng lối nói lái.
Vd 4
- cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
 Hiện tượng nói lái
NHÓM 4
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
? Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những nghĩa nào?
? Hiện tượng trái nghĩa nào được tạo ra ở câu cuối?
NHÓM 4
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng từ ngữ đồng âm.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
- Sầu riêng: là một loại quả có vị ngọt thơm, trồng nhiều ở vùng Ngũ Hiệp – Tam Bình.
- Sầu riêng: trạng thái tâm lí tiêu cực: buồn của cá nhân.
- Dùng từ trái nghĩa,
-> Hiện tượng từ trái nghĩa
- Trái nghĩa: sầu riêng >< vui chung (trạng thái tâm lí: tích cực, có tính tập thể)
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng từ ngữ đồng âm.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
Dùng từ trái nghĩa,
Vd: 5,
Vd 6: Chuồng gà kê áp chuồng vịt.
gà = kê (từ Hán Việt ) -> từ đồng nghĩa
Vd 7: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
-> “ Cóc, nhái bén, chàng hiu, nòng nọc, chẫu chuộc ”  họ nhà cóc
gần nghĩa.
6
đồng nghĩa,
,7

(gần nghĩa
– cùng trường nghĩa)
I. Khái niệm:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
Dùng từ ngữ đồng âm
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
III. Cách sử dụng:

Vd1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Vd 2: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Vd 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em.
(Ca dao)
Vd 4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
(Phạm Hổ)
I. Khái niệm:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
Dùng từ ngữ đồng âm
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
IV. Luyện tập:
III. Cách sử dụng:
- Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố.
- Trong đời sống thường ngày.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Những từ ngữ để chơi chữ :
Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang
 dùng từ gọi tên các loài rắn  đặc điểm, tính chất của sự vật , sự việc
Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem
chả muốn ăn.
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài
hi hóp.
- Thịt, mỡ, nem, chả
=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ:
 có chung trường nghĩa với từ thịt
 chung trường nghĩa: họ tre nứa
- Nứa, tre, trúc, hóp
Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?
Còn trời, còn nước, còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
 Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa
* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá
( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)
 Chơi chữ theo lối nói lái
* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
 chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm

Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
- Từ cam 1 (danh từ): quả cam
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm
cam
cam
- Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc
Từ ngữ chơi chữ  lối chơi chữ:
Hoàn chỉnh câu đố sau. Cho biết trong
câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào?
bò thui
3
4
2
Hoàn chỉnh câu đố sau. Cho biết trong
câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào?
Trùng trục như . . . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
3
4
Trùng trục như . . . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
4
Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu
đố có sử dụng lối chơi chữ nào?
Trùng trục như con. . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
Trùng trục như con. . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
=> Cách chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
bò thui












V.Hướng dẫn học ở nhà
1. Học bài:
- Nắm khái niệm và các lối chơi chữ.
- Sưu tầm thêm các phép chơi chữ trong thơ văn, đời sống thường ngày?
2. Soạn bài: “Làm thơ lục bát”.
Tìm hiểu bài ca dao sgk/155.
Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Thế nào là lục bát? Số câu, số chữ trong mỗi câu? Số cặp câu lục bát? Cách gieo vần?
Kẻ bảng vào vở bài soạn và điền vào mỗi ô theo kí hiệu: Bằng (ngang, huyền); Trắc (hỏi, ngã, nặng, sắc),
Số câu, số chữ mỗi câu, vần, luật bằng, trắc.
- Chuẩn bị trước phần luyện tập.
















TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)