Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa |
Ngày 28/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý
thầy cô đến
dự giờ tiết Tiếng Việt 7
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cách lặp lại cụm từ Tiếng gà trưa trong bài thơ Tiếng gà trưa gọi là biện pháp gì?(5đ)
a. Nhân hóa c. Hoán dụ
b. Điệp ngữ
2. Điệp ngữ được dùng nhiều trong thể loại nào?(5đ)
a. Văn miêu tả
.b. Văn biểu cảm
c. Văn thuyết minh
d.Thơ ca và văn xuôi nghệ thuật, văn chính luận.
Tiết:58
Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I.Thế nào là chơi chữ?
Ví dụ: SGK/ 163
Ghi nhớ 1: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ: SGK/164
Ghi nhớ 2: SGK/165
III. Luyện tập:
Thế nào là chơi chữ:
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này?
lợi 1: thuận lợi lợi 2,3: nướu răng
Ví dụ: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ 2:Việc sử dụng từ "lợi" ở
câu cuối bài ca dao là dựa
Vào hiện tượng gì của từ
ngữ?
Dựa vào hiện tượng đồng âm.
Ví dụ 3:Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
Tác dụng: dí dỏm, hài hước, bất ngờ, thú vị.
GHI NHỚ 1: sgk/ 164
II. Caùc loái chôi chöõ:
Ví duï: Ngoaøi loái chôi chöõ nhö ñaõ daãn ôû muïc I, coøn nhöõng loái chôi chöõ khaùc. Em haõy chæ roõ loái chôi chöõ trong caùc caâu döôùi ñaây:
(1) Sánh với Na-va " ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái Kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chùng trăm nhà. (Phạm Hổ)
1.Trại âm.
2. Điệp ngữ
3.Nói lái
4. Gần nghĩa, trái nghĩa.
GHI NHỚ 2: SGK/165
II. Luyện tập:
HS thảo luận - 3ph - theo bàn
Dãy A: câu 1,2
Dãy B: câu 3,4
Đại diện nhóm trình bày:
Đọc bài thơ dưới đay và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liêu điêu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia
(Lê Quý Đôn)
Đáp án:
liêu điêu,rắn, hổ lửa ,
mai gầm, ráo,
lằn,trân lỗ,hổ mang
Bài 2:Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật
gần gũi với nhau? Cách nói này có phải chơi chữ
không?
-Trời mưa đát thịt trơn như mỡ, dò đên hàng
trăm nêm chả muốn ăn
Bà đồ Nứa, đi võng tròn tre, đến khóm trúc,
thở dài hi hóp
Đáp án:
thầy cô đến
dự giờ tiết Tiếng Việt 7
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cách lặp lại cụm từ Tiếng gà trưa trong bài thơ Tiếng gà trưa gọi là biện pháp gì?(5đ)
a. Nhân hóa c. Hoán dụ
b. Điệp ngữ
2. Điệp ngữ được dùng nhiều trong thể loại nào?(5đ)
a. Văn miêu tả
.b. Văn biểu cảm
c. Văn thuyết minh
d.Thơ ca và văn xuôi nghệ thuật, văn chính luận.
Tiết:58
Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I.Thế nào là chơi chữ?
Ví dụ: SGK/ 163
Ghi nhớ 1: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ: SGK/164
Ghi nhớ 2: SGK/165
III. Luyện tập:
Thế nào là chơi chữ:
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này?
lợi 1: thuận lợi lợi 2,3: nướu răng
Ví dụ: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ 2:Việc sử dụng từ "lợi" ở
câu cuối bài ca dao là dựa
Vào hiện tượng gì của từ
ngữ?
Dựa vào hiện tượng đồng âm.
Ví dụ 3:Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
Tác dụng: dí dỏm, hài hước, bất ngờ, thú vị.
GHI NHỚ 1: sgk/ 164
II. Caùc loái chôi chöõ:
Ví duï: Ngoaøi loái chôi chöõ nhö ñaõ daãn ôû muïc I, coøn nhöõng loái chôi chöõ khaùc. Em haõy chæ roõ loái chôi chöõ trong caùc caâu döôùi ñaây:
(1) Sánh với Na-va " ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái Kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chùng trăm nhà. (Phạm Hổ)
1.Trại âm.
2. Điệp ngữ
3.Nói lái
4. Gần nghĩa, trái nghĩa.
GHI NHỚ 2: SGK/165
II. Luyện tập:
HS thảo luận - 3ph - theo bàn
Dãy A: câu 1,2
Dãy B: câu 3,4
Đại diện nhóm trình bày:
Đọc bài thơ dưới đay và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liêu điêu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia
(Lê Quý Đôn)
Đáp án:
liêu điêu,rắn, hổ lửa ,
mai gầm, ráo,
lằn,trân lỗ,hổ mang
Bài 2:Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật
gần gũi với nhau? Cách nói này có phải chơi chữ
không?
-Trời mưa đát thịt trơn như mỡ, dò đên hàng
trăm nêm chả muốn ăn
Bà đồ Nứa, đi võng tròn tre, đến khóm trúc,
thở dài hi hóp
Đáp án:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)