Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị ThƯ |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
Khi ni hoỈc vit , ngi ta c thĨ dng biƯn php lỈp li t ng (hoỈc c mt cu) Ĩ lm nỉi bt , gy cm xĩc mnh.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Thấy, ngàn dâu:
ẹieọp ngửừ chuyeồn tieỏp
(ủieọp ngửừ voứng)
Cùng, Xanh : Điệp ngữ cách quãng
Hãy đọc bài thơ sau và cho biết nét đặc sắc trong cách dùng từ của bài thơ có gì độc đáo?
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Hồ Xuân Hương
Hãy đọc bài thơ sau và cho biết nét đặc sắc trong cách dùng từ của bài thơ có gì độc đáo?
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Hồ Xuân Hương
Từ: Cóc, bén, nòng nọc, chuộc =>cùng chỉ họ hàng nhà Cóc
=>Từ đồng nghĩa, gần nghĩa
Ví du 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
I.Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Ví du 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(2),(3): Danh từ
Ích lợi, lợi lộc.
Lợi(nướu) răng.
* Lợi(1): Tính từ
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
=>Từ đồng âm
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
* Thơ ca dân gian (Ca dao).
=>Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
Đi tu , Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không
(Ca dao)
=> Thịt chó = Thịt cầy: Từ đồng nghĩa
=>Châm biếm các "nhà sư hổ mang" nhan nhản dưới mái chùa xưa , nay
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
1) Bà già đi chơ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc.
* Lợi(2),(3): Danh từ Lợi(nướu) răng.
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
LỢI
Dùng từ ngữ đồng âm.
* Thơ ca dân gian (Văn vần).
II. Các lối chơi chữ:
Câu hỏi thảo luận
-Xác định các từ ngữ biểu thị lối chơi chữ ?
-Cho biết đó là lối chơi chữ nào?
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
* Thơ.
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
* Thơ.
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
*Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
*Ca dao
Cá đối - cối đá
mèo cái - mái kèo
Dùng lối nói lái
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Dùng từ trái nghĩa.
Sầu riêng
Vui chung.
?
* Thơ.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung
=>Từ trái nghĩa
Ví dụ:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
(Ca dao)
*Núi và non : Từ đồng nghĩa
*Già với non: Từ trái nghĩa
?
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
=> Dùng từ đồng âm.
Thảo luận nhóm
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
2- Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm.
(Câu đối)
THẢO LUẬN NHÓM:
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
(Tướng) ranh con.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói ng m vỊ li ni
*Thơ
Ví dụ: Sánh với Na va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
*Thơ trào phúng
-ranh (tướng): (tướng) ranh con
-Danh(tướng): (tướng) tài giỏi, nổi tiếng.
=>Lối nói đồng âm (về lời nói)
-Tiếng tăm >< nồng nặc
=>tương phản về ý nghĩa
(trái nghĩa)
Mỉa mai , giễu cợt, châm biếm, đả kích tên chỉ huy quân sự Pháp Na va.
THẢO LUẬN NHÓM:
2- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)
Mau co
Mo cau
Nói lái
3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
III.Sử dụng chơi chữ
* Chôi chöõ thöôøng söû duïng trong cuoäc soáng thöôøng ngaøy, trong vaên thô, ñaëc bieät laø trong thô vaên traøo phuùng, trong caâu ñoái, caâu ñoá,…
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
*Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
BT1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
IV. LUYỆN TẬP:
BT2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
IV. LUYỆN TẬP:
=> Sử dụng từ đồng
nghĩa, gần nghĩa
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
RẮN RÁO
BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt,mỡ, d nem,chả => cng ch thc phm
Nứa,tre,trúc,hóp =>cng ch h hng nh tre
Từ gần nghĩa
Bài tập 3: Sưu tầm về chơi chữ
VD1 : Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
(Câu đố)
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm
VD 2: Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
( Câu đố)
Chơi chữ dùng lối nói lái
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
*Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
H Ồ C H Í M I N H
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?
Trò chơi ô chữ.
2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?
H Ồ C H Í M I N H
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.?
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường víi bi th:
Hi hng ngu th?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.?
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
T Ừ G H É P
Trò chơi ô chữ.
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Caûm ôn baø bieáu goùi cam,
Nhaän thì khoâng ñuùng,töø laøm sao ñaây?
AÊn quaû nhôù keû troàng caây,
Phaûi chaêng khoå taän ñeán ngaøy cam lai?
Trong baøi thô naøy Baùc Hoà ñaõ duøng loái chôi chö õnhö theá naøo?
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Caûm ôn baø bieáu goùi cam,
Nhaän thì khoâng ñuùng,töø laøm sao ñaây?
AÊn quaû nhôù keû troàng caây,
Phaûi chaêng khoå taän ñeán ngaøy cam lai?
Trong baøi thô naøy Baùc Hoà ñaõ duøng loái chôi chö õnhö theá naøo?
Cam (1): Quaû cam
Cam (2):Ngoït, söôùng
=>Duøng töø ñoàng aâm.
Thành ngữ: “Khổ tận cam lai” chỉ sù khổ đau đã hết , hạnh phóc lại đến với mình
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài"Chuẩn mực
sử dụng từ".
VỀ NHÀ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
Khi ni hoỈc vit , ngi ta c thĨ dng biƯn php lỈp li t ng (hoỈc c mt cu) Ĩ lm nỉi bt , gy cm xĩc mnh.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Thấy, ngàn dâu:
ẹieọp ngửừ chuyeồn tieỏp
(ủieọp ngửừ voứng)
Cùng, Xanh : Điệp ngữ cách quãng
Hãy đọc bài thơ sau và cho biết nét đặc sắc trong cách dùng từ của bài thơ có gì độc đáo?
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Hồ Xuân Hương
Hãy đọc bài thơ sau và cho biết nét đặc sắc trong cách dùng từ của bài thơ có gì độc đáo?
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Hồ Xuân Hương
Từ: Cóc, bén, nòng nọc, chuộc =>cùng chỉ họ hàng nhà Cóc
=>Từ đồng nghĩa, gần nghĩa
Ví du 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
I.Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Ví du 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(2),(3): Danh từ
Ích lợi, lợi lộc.
Lợi(nướu) răng.
* Lợi(1): Tính từ
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
=>Từ đồng âm
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
* Thơ ca dân gian (Ca dao).
=>Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
Đi tu , Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không
(Ca dao)
=> Thịt chó = Thịt cầy: Từ đồng nghĩa
=>Châm biếm các "nhà sư hổ mang" nhan nhản dưới mái chùa xưa , nay
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
1) Bà già đi chơ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc.
* Lợi(2),(3): Danh từ Lợi(nướu) răng.
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
LỢI
Dùng từ ngữ đồng âm.
* Thơ ca dân gian (Văn vần).
II. Các lối chơi chữ:
Câu hỏi thảo luận
-Xác định các từ ngữ biểu thị lối chơi chữ ?
-Cho biết đó là lối chơi chữ nào?
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
* Thơ.
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
=>gần âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
* Thơ.
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
*Thơ
Tài: tài giỏi, khéo hơn người
Tai: tai hoạ
*Ca dao
Cá đối - cối đá
mèo cái - mái kèo
Dùng lối nói lái
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Dùng từ trái nghĩa.
Sầu riêng
Vui chung.
?
* Thơ.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung
=>Từ trái nghĩa
Ví dụ:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
(Ca dao)
*Núi và non : Từ đồng nghĩa
*Già với non: Từ trái nghĩa
?
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
=> Dùng từ đồng âm.
Thảo luận nhóm
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
2- Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm.
(Câu đối)
THẢO LUẬN NHÓM:
1 - Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
(Tướng) ranh con.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói ng m vỊ li ni
*Thơ
Ví dụ: Sánh với Na va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
*Thơ trào phúng
-ranh (tướng): (tướng) ranh con
-Danh(tướng): (tướng) tài giỏi, nổi tiếng.
=>Lối nói đồng âm (về lời nói)
-Tiếng tăm >< nồng nặc
=>tương phản về ý nghĩa
(trái nghĩa)
Mỉa mai , giễu cợt, châm biếm, đả kích tên chỉ huy quân sự Pháp Na va.
THẢO LUẬN NHÓM:
2- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)
Mau co
Mo cau
Nói lái
3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
III.Sử dụng chơi chữ
* Chôi chöõ thöôøng söû duïng trong cuoäc soáng thöôøng ngaøy, trong vaên thô, ñaëc bieät laø trong thô vaên traøo phuùng, trong caâu ñoái, caâu ñoá,…
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
*Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
BT1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
IV. LUYỆN TẬP:
BT2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
IV. LUYỆN TẬP:
=> Sử dụng từ đồng
nghĩa, gần nghĩa
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
RẮN RÁO
BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt,mỡ, d nem,chả => cng ch thc phm
Nứa,tre,trúc,hóp =>cng ch h hng nh tre
Từ gần nghĩa
Bài tập 3: Sưu tầm về chơi chữ
VD1 : Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
(Câu đố)
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm
VD 2: Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
( Câu đố)
Chơi chữ dùng lối nói lái
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
*Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
H Ồ C H Í M I N H
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?
Trò chơi ô chữ.
2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?
H Ồ C H Í M I N H
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.?
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường víi bi th:
Hi hng ngu th?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.?
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
T Ừ G H É P
Trò chơi ô chữ.
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Caûm ôn baø bieáu goùi cam,
Nhaän thì khoâng ñuùng,töø laøm sao ñaây?
AÊn quaû nhôù keû troàng caây,
Phaûi chaêng khoå taän ñeán ngaøy cam lai?
Trong baøi thô naøy Baùc Hoà ñaõ duøng loái chôi chö õnhö theá naøo?
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Caûm ôn baø bieáu goùi cam,
Nhaän thì khoâng ñuùng,töø laøm sao ñaây?
AÊn quaû nhôù keû troàng caây,
Phaûi chaêng khoå taän ñeán ngaøy cam lai?
Trong baøi thô naøy Baùc Hoà ñaõ duøng loái chôi chö õnhö theá naøo?
Cam (1): Quaû cam
Cam (2):Ngoït, söôùng
=>Duøng töø ñoàng aâm.
Thành ngữ: “Khổ tận cam lai” chỉ sù khổ đau đã hết , hạnh phóc lại đến với mình
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài"Chuẩn mực
sử dụng từ".
VỀ NHÀ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị ThƯ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)