Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Cô giáo Đoàn Thị Việt Hoa cùng toàn thể học sinh lớp 7A
trường THCS Bích Sơn nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho một ví dụ trong số các dạng điệp ngữ đó?
Đáp án:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ
ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Cách lặp lại như vậy goi là phép điệp ngữ.
Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ
nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp(điệp ngữ vòng)
Ví dụ:
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà".
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Bài ca dao có nhắc đến mấy nhân vật? họ nói với nhau về vấn đề gì?
Hãy cho biết nghĩa của từ "lợi"trong câu thứ hai?
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc.
Câu trả lời của thầy
bói có mấy vế câu?
Lợi 2: thuận lợi, lợi lộc.
Lợi 3: là phần thịt bao quanh chân
răng.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Xét về từ loại, thì từ lợi 1, lợi 2, lợi 3 là những từ loại gì?
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Việc vận dụng từ "lợi" ở câu cuối của bài ca dao dựa vào hiện tượng nào của từ ngữ?
Lợi 2, lợi 3 => Từ đồng âm
Việc vận dụng tốt từ đồng âm
của thầy bói làm cho người đọc
cảm thấy như thế nào?
?
Bất ngờ, dí dỏm,
hài hước.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
b. Ghi nhớ:
Qua việc tìm hiểu ví dụ trên,
em hãy cho biết thế nào là chơi chữ?
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
Ghi nhớ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
2. Có những lối chơi chữ nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Thầy bói đã dùng lối chơi chữ nào trong bài ca dao trên?
a.Dùng từ đồng âm.
Sánh với NaVa "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Em có nhận xét gì về cách viết từ "ranh tướng" trong câu thơ trên?
Tạo sự chú ý.
Viết sai chính tả một cách cố ý => Danh tướng.
Từ "nồng nặc" và "tiếng tăm" có nghĩa như thế nào với nhau?
Nồng nặc: Hôi thối >< Tiếng tăm: Bay xa
Mục đích: Châm biếm, đả kích NaVa
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm.
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Em có nhận xét gì về cách dùng các phụ âm đầu của các tiêng trong câu thơ trên?
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
c. Dùng cách điệp âm
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm.
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Theo em các từ:
"cá đối", "cối đá"
"mèo cái", "mái kèo" dùng cách nói nào?
d. Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Em hãy giải nghĩa các từ "sầu riêng" và "vui chung"?
Sầu riêng 1: Nỗi sầu => trạng thái tâm lý tiêu cực của một cá nhân (Tính từ).
Sầu riêng 2: Một loại quả ở Nam Bộ (Danh từ).
Vui chung: Trạng thái tâm lý tích cực của một tập thể (Tính từ).
"Sầu riêng" và "vui chung" là những từ có nghĩa như thế nào với nhau?
"Sầu riêng" trái nghĩa với "vui chung".
c.Dùng cách điệp âm
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm;
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm);
d. Dùng lối nói lái;
"Sầu riêng" trái nghĩa với
"vui chung".
Tìm những từ có nghĩa gần giống nhau trong ví dụ sau:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
e. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa;
Chơi chữ được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, trong thơ văn đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
c. Dùng cách điệp âm ;
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Các từ dùng để chơi chữ:
Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang.
Bài tập 2:
Chỉ ra các sự vật gần gũi nhau trong câu sau:
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Các từ gần nghĩa với nhau là: Nứa, tre, trúc, hóp.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 4:
Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Khổ: đăng, tận: hết, cam: ngọt. lai: đến => hết khổ sở đến lúc sung sướng.
Cam: quả cam
=> đồng âm
ngọt
Tiết học đã khép lại.
Chúc các thầy các cô mạnh khoẻ, công tác tốt.
Các em học sinh chăm ngoan học giỏi.
Xin chào và hẹn gặp lại !
trường THCS Bích Sơn nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho một ví dụ trong số các dạng điệp ngữ đó?
Đáp án:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ
ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Cách lặp lại như vậy goi là phép điệp ngữ.
Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ
nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp(điệp ngữ vòng)
Ví dụ:
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà".
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Bài ca dao có nhắc đến mấy nhân vật? họ nói với nhau về vấn đề gì?
Hãy cho biết nghĩa của từ "lợi"trong câu thứ hai?
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc.
Câu trả lời của thầy
bói có mấy vế câu?
Lợi 2: thuận lợi, lợi lộc.
Lợi 3: là phần thịt bao quanh chân
răng.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Xét về từ loại, thì từ lợi 1, lợi 2, lợi 3 là những từ loại gì?
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ
a. Ví dụ:
Đọc bài ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Việc vận dụng từ "lợi" ở câu cuối của bài ca dao dựa vào hiện tượng nào của từ ngữ?
Lợi 2, lợi 3 => Từ đồng âm
Việc vận dụng tốt từ đồng âm
của thầy bói làm cho người đọc
cảm thấy như thế nào?
?
Bất ngờ, dí dỏm,
hài hước.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
a. Ví dụ:
b. Ghi nhớ:
Qua việc tìm hiểu ví dụ trên,
em hãy cho biết thế nào là chơi chữ?
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
Ghi nhớ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
2. Có những lối chơi chữ nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Thầy bói đã dùng lối chơi chữ nào trong bài ca dao trên?
a.Dùng từ đồng âm.
Sánh với NaVa "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Em có nhận xét gì về cách viết từ "ranh tướng" trong câu thơ trên?
Tạo sự chú ý.
Viết sai chính tả một cách cố ý => Danh tướng.
Từ "nồng nặc" và "tiếng tăm" có nghĩa như thế nào với nhau?
Nồng nặc: Hôi thối >< Tiếng tăm: Bay xa
Mục đích: Châm biếm, đả kích NaVa
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm.
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Em có nhận xét gì về cách dùng các phụ âm đầu của các tiêng trong câu thơ trên?
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
c. Dùng cách điệp âm
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm.
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Theo em các từ:
"cá đối", "cối đá"
"mèo cái", "mái kèo" dùng cách nói nào?
d. Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Em hãy giải nghĩa các từ "sầu riêng" và "vui chung"?
Sầu riêng 1: Nỗi sầu => trạng thái tâm lý tiêu cực của một cá nhân (Tính từ).
Sầu riêng 2: Một loại quả ở Nam Bộ (Danh từ).
Vui chung: Trạng thái tâm lý tích cực của một tập thể (Tính từ).
"Sầu riêng" và "vui chung" là những từ có nghĩa như thế nào với nhau?
"Sầu riêng" trái nghĩa với "vui chung".
c.Dùng cách điệp âm
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
a.Dùng từ đồng âm;
b. Dùng lối nói trại âm (gần âm);
d. Dùng lối nói lái;
"Sầu riêng" trái nghĩa với
"vui chung".
Tìm những từ có nghĩa gần giống nhau trong ví dụ sau:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
e. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa;
Chơi chữ được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, trong thơ văn đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
c. Dùng cách điệp âm ;
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Các từ dùng để chơi chữ:
Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang.
Bài tập 2:
Chỉ ra các sự vật gần gũi nhau trong câu sau:
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Các từ gần nghĩa với nhau là: Nứa, tre, trúc, hóp.
Tiết 58: Chơi chữ
I. Bài học:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Có những lối chơi chữ nào?
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 4:
Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Khổ: đăng, tận: hết, cam: ngọt. lai: đến => hết khổ sở đến lúc sung sướng.
Cam: quả cam
=> đồng âm
ngọt
Tiết học đã khép lại.
Chúc các thầy các cô mạnh khoẻ, công tác tốt.
Các em học sinh chăm ngoan học giỏi.
Xin chào và hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)