Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Lê Minh Khởi |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Ngữ văn 7
Giáo viên:Nguyễn Thị Đức Linh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
(Ca dao)
Tìm phép điệp ngữ trong câu ca dao sau:
“Non” trái nghĩa “già”
Tiếng Việt
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
1Ví dụ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
CHƠI CHỮ
Lợi 1 (tt): Ích lợi,lợi lộc.
.Lợi(2),(3)(dt): Lợi răng.
Lợi dụng nét đặc sắc về âm,về nghĩa tạo sắc thái dí dỏm,hài hước…
CHƠI CHỮ
2.Ghi nhớ:(sgk/164)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
LỢI
Âm thanh:giống nhau
Nghĩa:khác nhau
Từ đồng âm
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
a.Dùng từ ngữ đồng âm
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 2:
Sánh với Na-va “ranh tướng ”Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
a.Dùng từ ngữ đồng âm
Xác định lối chơi chữ trong ví d? 2:
Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
ranh ma,ranh mãnh.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói trại âm.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 2:
Sánh với Na-va “ranh tướng ”Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
a.Dùng từ ngữ đồng âm
b.Dùng lối nói trại âm(gần
âm)
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
-.Dùng từ ngữ đồng âm
-.Dùng lối nói trại âm(gần âm)
-.Dùng cách điệp âm
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.
(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Ví dụ 4:
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
CHƠI CHỮ
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
(4)Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng lối nói lái.
-Dùng lối nói lái ;
CHƠI CHỮ
Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống ci mau co.
(Câu đố)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
(5)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
-Dùng từ ngữ trái nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa
Ví dụ(4):
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch : Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm : Rừng sâu
CHƠI CHỮ
Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiêng con người bất trung
(Câu đố)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,
Ví dụ(4):
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch : Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm : Rừng sâu
CHƠI CHỮ
đồng nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,
Ví dụ(5):
Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi Chẫu khóc chàng ơi là chàng
CHƠI CHỮ
đồng nghĩa,
Dùng từ gần nghĩa
gần nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
CHƠI CHỮ
CHƠI CHỮ
Chuồng gà
chuồng vịt
kê sát
Kiến bò đĩa thịt bò.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
CHƠI CHỮ
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
2/Bài tập 2:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Chơi chữ bằng các từ gần nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2;
CHƠI CHỮ
3/Bài tập 3:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
3/Bài tập 3:
4/Bài tập 4:
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
3/Bài tập 3:
4/Bài tập 4:
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Trò chơi giải trí
ĐÂY LÀ GÌ ?
CỬU LONG
ĐÂY LÀ GÌ ?
CA HÁT
?
Ông nói gà,bà nói vịt.
ĐÂY LÀ GÌ ?
LA BÀN
ĐÂY LÀ CHỮ GÌ ?
7
Thất lạc
DẶN DÒ :
Học thuộc bài chơi chữ.
Chuẩn bị cho tiết Làm thơ lục bát .
+Tìm hiểu luật thơ lục bát.
+Sưu tầm một số bài thơ lục bát trong sách báo.
+Tự làm một bài thơ lục bát với chủ đề Thầy cô
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
Ngữ văn 7
Giáo viên:Nguyễn Thị Đức Linh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
(Ca dao)
Tìm phép điệp ngữ trong câu ca dao sau:
“Non” trái nghĩa “già”
Tiếng Việt
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
1Ví dụ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
CHƠI CHỮ
Lợi 1 (tt): Ích lợi,lợi lộc.
.Lợi(2),(3)(dt): Lợi răng.
Lợi dụng nét đặc sắc về âm,về nghĩa tạo sắc thái dí dỏm,hài hước…
CHƠI CHỮ
2.Ghi nhớ:(sgk/164)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
LỢI
Âm thanh:giống nhau
Nghĩa:khác nhau
Từ đồng âm
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
a.Dùng từ ngữ đồng âm
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 2:
Sánh với Na-va “ranh tướng ”Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
a.Dùng từ ngữ đồng âm
Xác định lối chơi chữ trong ví d? 2:
Sánh với Na Va"ranh tướng"Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
ranh ma,ranh mãnh.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói trại âm.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 2:
Sánh với Na-va “ranh tướng ”Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
a.Dùng từ ngữ đồng âm
b.Dùng lối nói trại âm(gần
âm)
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
CHƠI CHỮ
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
-.Dùng từ ngữ đồng âm
-.Dùng lối nói trại âm(gần âm)
-.Dùng cách điệp âm
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.
(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Ví dụ 4:
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
CHƠI CHỮ
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
(4)Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng lối nói lái.
-Dùng lối nói lái ;
CHƠI CHỮ
Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống ci mau co.
(Câu đố)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
(5)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
-Dùng từ ngữ trái nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa
Ví dụ(4):
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch : Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm : Rừng sâu
CHƠI CHỮ
Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiêng con người bất trung
(Câu đố)
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,
Ví dụ(4):
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch : Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm : Rừng sâu
CHƠI CHỮ
đồng nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,
Ví dụ(5):
Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi Chẫu khóc chàng ơi là chàng
CHƠI CHỮ
đồng nghĩa,
Dùng từ gần nghĩa
gần nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
CHƠI CHỮ
CHƠI CHỮ
Chuồng gà
chuồng vịt
kê sát
Kiến bò đĩa thịt bò.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
CHƠI CHỮ
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
2/Bài tập 2:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Chơi chữ bằng các từ gần nghĩa
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2;
CHƠI CHỮ
3/Bài tập 3:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
3/Bài tập 3:
4/Bài tập 4:
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường
dùng:
-Dùng từ ngữ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa ,
đồng nghĩa,gần nghĩa.
2.Sử dụng phép chơi chữ:
III/Luyện tập:
1/Bài tập 1:
2/Bài tập 2:
3/Bài tập 3:
4/Bài tập 4:
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Trò chơi giải trí
ĐÂY LÀ GÌ ?
CỬU LONG
ĐÂY LÀ GÌ ?
CA HÁT
?
Ông nói gà,bà nói vịt.
ĐÂY LÀ GÌ ?
LA BÀN
ĐÂY LÀ CHỮ GÌ ?
7
Thất lạc
DẶN DÒ :
Học thuộc bài chơi chữ.
Chuẩn bị cho tiết Làm thơ lục bát .
+Tìm hiểu luật thơ lục bát.
+Sưu tầm một số bài thơ lục bát trong sách báo.
+Tự làm một bài thơ lục bát với chủ đề Thầy cô
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Khởi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)