Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ánh Hồng |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN
LỚP 7/1
GV:Nguyễn Thị Hồng Ánh
BÀI CŨ
Tìm điệp ngữ trong các bài thơ sau.
Cho biết các điệp ngữ đó thuộc dạng điệp ngữ nào?
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
-Lồng: Điệp ngữ cách quãng
-Chưa ngủ: Điệp ngữ chuyển tiếp.
Tiếng Việt
:
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I.Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Đọc bài ca dao sau đây và cho biết những từ nào phát âm giống nhau:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
LỢI
Âm: giống nhau.
Tạo ra cách hiểu mới.
Lợi(2),(3): Lợi (nướu) răng.
Nghĩa: khác nhau.
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1)chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3)nhưng răng không còn
1.Ví dụ:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Ví dụ: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
II. Các lối chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ dưới đây:
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh
nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
Tuần 15 Tiết 58
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
CHƠI CHỮ
Ví dụ 4:
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Con cá đối nằm trên cối đá.
Mèo cái – mái kèo
Cối đá - cá đối
Cách nói lái
Xác định lối chơi chữ trong ví dụ sau:
Trên trời rơi xuống mau co
Mau co – mo cau
Lối nói lái
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm -> Rừng sâu
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
- Các từ có nghĩa gần gũi nhau:
+ Các từ: thịt, mỡ, giò, chả thuộc nhóm từ chỉ thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
+Các từ: Nứa, tre, trúc, hóp thuộc nhóm từ chỉ cây cối thuộc họ tre.
* Từ gần nghĩa, từ đồng âm
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
3.Một số cách chơi chữ trong sách báo:
Râu
MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu đó!
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
4. Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
Xác định lối chơi chữ trong các ví dụ sau
1.Bà Ba bán bánh bèo bên bờ biển.
- Điệp âm
2.Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
- Quốc quốc, gia gia: Từ đồng âm
3.Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
- Say sưa :Từ nhiều nghĩa
4. Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.
- Cưa ngọn-con ngựa: Nói lái
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Sưu tầm một số cách chơi chữ trong
sách báo, các câu ca dao, câu đố, câu đối.
Chuẩn bị bài mới:chuẩn mực sử dụng từ
Chú ý các lỗi sau:
+Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả.
+Sử dụng từ đúng nghĩa.
+ Sử dụng từ đúng đặc điểm ngữ pháp của từ.
+Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,hợp với
tình huống giao tiếp.
+Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN
LỚP 7/1
GV:Nguyễn Thị Hồng Ánh
BÀI CŨ
Tìm điệp ngữ trong các bài thơ sau.
Cho biết các điệp ngữ đó thuộc dạng điệp ngữ nào?
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
-Lồng: Điệp ngữ cách quãng
-Chưa ngủ: Điệp ngữ chuyển tiếp.
Tiếng Việt
:
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I.Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Đọc bài ca dao sau đây và cho biết những từ nào phát âm giống nhau:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
LỢI
Âm: giống nhau.
Tạo ra cách hiểu mới.
Lợi(2),(3): Lợi (nướu) răng.
Nghĩa: khác nhau.
CHƠI CHỮ
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1)chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3)nhưng răng không còn
1.Ví dụ:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Ví dụ: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
II. Các lối chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ dưới đây:
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh
nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
Tuần 15 Tiết 58
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
CHƠI CHỮ
Ví dụ 4:
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Con cá đối nằm trên cối đá.
Mèo cái – mái kèo
Cối đá - cá đối
Cách nói lái
Xác định lối chơi chữ trong ví dụ sau:
Trên trời rơi xuống mau co
Mau co – mo cau
Lối nói lái
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm -> Rừng sâu
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
2.Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
- Các từ có nghĩa gần gũi nhau:
+ Các từ: thịt, mỡ, giò, chả thuộc nhóm từ chỉ thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
+Các từ: Nứa, tre, trúc, hóp thuộc nhóm từ chỉ cây cối thuộc họ tre.
* Từ gần nghĩa, từ đồng âm
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
3.Một số cách chơi chữ trong sách báo:
Râu
MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu đó!
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
4. Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
Xác định lối chơi chữ trong các ví dụ sau
1.Bà Ba bán bánh bèo bên bờ biển.
- Điệp âm
2.Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
- Quốc quốc, gia gia: Từ đồng âm
3.Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
- Say sưa :Từ nhiều nghĩa
4. Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.
- Cưa ngọn-con ngựa: Nói lái
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Sưu tầm một số cách chơi chữ trong
sách báo, các câu ca dao, câu đố, câu đối.
Chuẩn bị bài mới:chuẩn mực sử dụng từ
Chú ý các lỗi sau:
+Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả.
+Sử dụng từ đúng nghĩa.
+ Sử dụng từ đúng đặc điểm ngữ pháp của từ.
+Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,hợp với
tình huống giao tiếp.
+Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ánh Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)