Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Lê Thị Hân |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TIẾT 59 - TUẦN 15
Giáo viên: Đinh Thị Thanh Thương
Bài:
CHƠI CHỮ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
TIẾT 59 - TUẦN 15
Giáo viên: Đinh Thị Thanh Thương
Bài:
CHƠI CHỮ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Giới thiệu vài nét về nhà văn Thạch Lam ?
Câu 2: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
? Tìm những từ có âm thanh giống nhau ở ví dụ a?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
? Tìm những từ có âm thanh giống nhau ở ví dụ a?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
? Em hãy giải thích nghĩa các từ “lợi” ở ví dụ a?
? Việc sử dụng từ “lợi” ở ví dụ a là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái dí dỏm,hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Vậy, em hiểu gì về câu hỏi của người xem bói và câu trả lời của thầy bói qua việc dùng từ lợi như trong ví dụ a ?
? Việc sử dụng từ đồng âm trong ví dụ a có tác dụng gì?
CHƠI CHỮ
1. Ví dụ:
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
? Ở ví dụ b, những từ ngữ nào có ý nghĩa giống nhau?
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
CHƠI CHỮ
1. Ví dụ:
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
? Hai từ trên có nghĩa giống nhau còn được gọi là hiện tượng gì của từ?
-> Từ đồng nghĩa
? Em hiểu gì về nội dung của ví dụ b ?
? Việc sử dụng từ đồng nghĩa ở ví dụ b có tác dụng gì?
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ b, những từ ngữ nào có ý nghĩa giống nhau?
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ a có sự lợi dụng đặc sắc về mặt gì của từ ngữ?
âm thanh
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ b có sự lợi dụng đặc sắc về mặt gì của từ ngữ?
, ý nghĩa
âm thanh
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Việc lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa như trên có tác dụng gì?
? Vậy, thế nào là chơi chữ?
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, . . . làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
2. Khái niệm:
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Cái gì cất thì thấy, không cất thì không thấy?
5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Cái gì cất thì thấy, không cất thì không thấy?
-> cái nhà
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng từ ngữ đồng âm?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
danh tướng -> ranh tướng
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng lối nói trại âm?
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách điệp âm?
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
3. Dùng cách điệp âm:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào lối nói lái?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác cùng ăn
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
5. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa?
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác cùng ăn
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
5. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:
-> Từ trái nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
? Em hãy cho biết Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố. . .
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Chơi chữ dựa vào từ đồng âm và dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau chỉ các loài rắn.
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
-> Chơi chữ dựa vào những từ có nghĩa gần gũi nhau.
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Học bài:
- Thế nào là chơi chữ?
- Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
- Nêu cách sử dụng chơi chữ?
- Làm bài tập 3 và 4 trang 166, sách giáo khoa.
2. Soạn bài:
Chuẩn bị bài cho giờ học sau:
Làm thơ lục bát
Xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô
cùng tất cả các em học sinh !
Giáo viên: Đinh Thị Thanh Thương
Bài:
CHƠI CHỮ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
TIẾT 59 - TUẦN 15
Giáo viên: Đinh Thị Thanh Thương
Bài:
CHƠI CHỮ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Giới thiệu vài nét về nhà văn Thạch Lam ?
Câu 2: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
? Tìm những từ có âm thanh giống nhau ở ví dụ a?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
? Tìm những từ có âm thanh giống nhau ở ví dụ a?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
? Em hãy giải thích nghĩa các từ “lợi” ở ví dụ a?
? Việc sử dụng từ “lợi” ở ví dụ a là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái dí dỏm,hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Vậy, em hiểu gì về câu hỏi của người xem bói và câu trả lời của thầy bói qua việc dùng từ lợi như trong ví dụ a ?
? Việc sử dụng từ đồng âm trong ví dụ a có tác dụng gì?
CHƠI CHỮ
1. Ví dụ:
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
? Ở ví dụ b, những từ ngữ nào có ý nghĩa giống nhau?
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
CHƠI CHỮ
1. Ví dụ:
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
? Hai từ trên có nghĩa giống nhau còn được gọi là hiện tượng gì của từ?
-> Từ đồng nghĩa
? Em hiểu gì về nội dung của ví dụ b ?
? Việc sử dụng từ đồng nghĩa ở ví dụ b có tác dụng gì?
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ b, những từ ngữ nào có ý nghĩa giống nhau?
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ a có sự lợi dụng đặc sắc về mặt gì của từ ngữ?
âm thanh
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Ở ví dụ b có sự lợi dụng đặc sắc về mặt gì của từ ngữ?
, ý nghĩa
âm thanh
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
? Việc lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa như trên có tác dụng gì?
? Vậy, thế nào là chơi chữ?
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
1. Ví dụ:
a. Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi(2) nhưng răng không còn.
- Lợi 1: có ích (lợi lộc, thuận lợi)
- Lợi 2: nướu răng
-> Từ đồng âm
-> Sắc thái hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
b. Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
-> Từ đồng nghĩa.
-> Sắc thái dí dỏm, hài hước, cảm giác bất ngờ, thú vị.
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, . . . làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
2. Khái niệm:
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Cái gì cất thì thấy, không cất thì không thấy?
5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Cái gì cất thì thấy, không cất thì không thấy?
-> cái nhà
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng từ ngữ đồng âm?
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
danh tướng -> ranh tướng
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng lối nói trại âm?
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách điệp âm?
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
3. Dùng cách điệp âm:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào lối nói lái?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác cùng ăn
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
5. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
1. Dùng từ ngữ đồng âm:
2. Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
? Em hãy tìm những ví dụ cho lối chơi chữ dựa vào cách dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa?
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác cùng ăn
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
3. Dùng cách điệp âm:
4. Dùng lối nói lái:
5. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:
-> Từ trái nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: 5 lối
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
? Em hãy cho biết Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố. . .
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Chơi chữ dựa vào từ đồng âm và dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau chỉ các loài rắn.
CHƠI CHỮ
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
-> Chơi chữ dựa vào những từ có nghĩa gần gũi nhau.
I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ?
II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
III. SỬ DỤNG CHƠI CHỮ:
IV. LUYỆN TẬP:
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Học bài:
- Thế nào là chơi chữ?
- Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
- Nêu cách sử dụng chơi chữ?
- Làm bài tập 3 và 4 trang 166, sách giáo khoa.
2. Soạn bài:
Chuẩn bị bài cho giờ học sau:
Làm thơ lục bát
Xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô
cùng tất cả các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)