Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hương Lan |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
thấy
Thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Điệp ngữ chuyển tiếp
(điệp ngữ vòng)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt:
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
VD : Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
Từ đồng âm
Ví dụ:
CHƠI CHỮ
- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Chơi chữ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I - Thế nào là chơi chữ :
Ví dụ:
- Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II - Các lối chơi chữ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
VD: Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
(Câu đố)
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Tạo sắc thái coi thường, mỉa mai,
khinh bỉ tên tướng Pháp Na-va.
Trại âm, gần âm
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Dùng cách điệp âm.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
( Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
M
M
m
Ví dụ :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
Dùng lối nói lái.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
( Câu đố)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ
duyên em. (Ca dao)
Ví dụ :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Sầu riêng
vui chung
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nha.
(Phạm Hổ)
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
1. Có những lối chơi chữ nào?
a - Dùng từ ngữ đồng âm;
b - Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c - Dùng cách điệp âm;
d - Dùng lối nói lái;
đ - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
f - Tất cả các phương án trên
2 . Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rớt xuống mau co. (Câu đố)
mau co
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
d - Tất cả đều đúng.
a - Trong cuộc sống thường ngày
c - Trong câu đối, câu đố.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)-
Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa, gần
nghĩa, trái nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cung,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Sử dụng từ đồng
nghĩa, gần nghĩa
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ (Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trại âm)
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hóp
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
dò
Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư như thế nào?
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG
Gợi ý và câu hỏi:
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
t
i
r
â
ạ
m
Gợi ý và câu hỏi:
2. Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong bài ca dao sau:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó ăn được,thịt cầy thì không.
t
i
r
â
ạ
đ
m
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
BÀI TẬP BỔ SUNG
BÀI TẬP BỔ SUNG
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
3. Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong bài toán vui?
Một đàn gà mà bươi trong bếp,hai ông bà đập chết hai con.Hỏi còn mấy con?
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
BÀI TẬP BỔ SUNG
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
4. Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
đ
i
ệ
p
m
â
:
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
5. Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
n
ồ
n
g
â
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
đ
i
ệ
p
m
â
đ
m
ồ
g
n
BÀI TẬP BỔ SUNG
BÀI TẬP BỔ SUNG
2.Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đó trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
- Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa, gần
nghĩa, trái nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Đoàn Thị Điểm)
thấy
Thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Điệp ngữ chuyển tiếp
(điệp ngữ vòng)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt:
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
VD : Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
Từ đồng âm
Ví dụ:
CHƠI CHỮ
- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Chơi chữ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I - Thế nào là chơi chữ :
Ví dụ:
- Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II - Các lối chơi chữ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
VD: Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
(Câu đố)
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Tạo sắc thái coi thường, mỉa mai,
khinh bỉ tên tướng Pháp Na-va.
Trại âm, gần âm
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Dùng cách điệp âm.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
( Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
M
M
m
Ví dụ :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
Dùng lối nói lái.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
( Câu đố)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ:
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ
duyên em. (Ca dao)
Ví dụ :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Sầu riêng
vui chung
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nha.
(Phạm Hổ)
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
* Ghi nhớ:
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
1. Có những lối chơi chữ nào?
a - Dùng từ ngữ đồng âm;
b - Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c - Dùng cách điệp âm;
d - Dùng lối nói lái;
đ - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
f - Tất cả các phương án trên
2 . Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rớt xuống mau co. (Câu đố)
mau co
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
d - Tất cả đều đúng.
a - Trong cuộc sống thường ngày
c - Trong câu đối, câu đố.
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)-
Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa, gần
nghĩa, trái nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cung,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Sử dụng từ đồng
nghĩa, gần nghĩa
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ (Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trại âm)
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hóp
CHƠI CHỮ
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
dò
Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư như thế nào?
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG
Gợi ý và câu hỏi:
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
t
i
r
â
ạ
m
Gợi ý và câu hỏi:
2. Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong bài ca dao sau:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó ăn được,thịt cầy thì không.
t
i
r
â
ạ
đ
m
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
BÀI TẬP BỔ SUNG
BÀI TẬP BỔ SUNG
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
3. Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong bài toán vui?
Một đàn gà mà bươi trong bếp,hai ông bà đập chết hai con.Hỏi còn mấy con?
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
BÀI TẬP BỔ SUNG
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
4. Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
n
ồ
n
g
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
đ
i
ệ
p
m
â
:
t
i
r
â
ạ
đ
m
Gợi ý và câu hỏi:
5. Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
n
ồ
n
g
â
g
h
ĩ
a
n
ó
i
l
á
i
đ
i
ệ
p
m
â
đ
m
ồ
g
n
BÀI TẬP BỔ SUNG
BÀI TẬP BỔ SUNG
2.Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đó trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao)
Ngữ văn 7; Tiết: 59; Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:
- Lợi dụng đặc sắc về âm của từ "lợi" tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
* Ghi nhớ:
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
Ví dụ:
Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng lối nói lái:
Ví dụ:
Con cá đối bỏ trong cối đa,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ
duyên em. ( Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa, gần
nghĩa, trái nghĩa:
Ví dụ:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)