Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Lê Sỹ Trọng |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiếng Việt
:
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Đọc bài ca dao sau đây và cho biết những từ nào phát âm giống nhau:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
-Lợi 1 Có ích
Hiện tượng đồng âm, khác nghĩa
-Lợi 2 nướu răng
Chơi chữ
I. Tìm hiểu bài:
Tạo sắc thái dí dỏm,hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
b. Tác dụng:
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm
Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2.Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
- Dùng từ ngữ đồng âm
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
VUI ĐỂ HỌC
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.
(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm
=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng lối nói lái.
-Dùng lối nói lái
Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
mau co
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm -> Rừng sâu
Câu hỏi thảo luận
Mỗi tổ hãy tìm thêm một vài ví dụ về những lối nói lái các em biết.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
* Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
I. Tìm hiểu bài:
II. Ghi nhớ:SGK/164,165
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
I. Tìm hiểu bài:
II. Ghi nhớ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1.Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
III. Luyện tập:
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
III. Luyện tập:
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
->Đây là cách chơi chữ dùng từ ngữ gần nghĩa
III. Luyện tập:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” (khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
III. Luyện tập:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cái cây xanh xanh
Cái lá cũng xanh
Có bông trên cành
Có trái cận mây.
(Đố là cây gì?)
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao)
DẶN DÒ :
Học thuộc 2 ghi nhớ
Sưu tầm thêm biện pháp chơi chữ.
- Soạn bài tiếp theo.
:
Tuần 15, Tiết : 58
CHƠI CHỮ
Đọc bài ca dao sau đây và cho biết những từ nào phát âm giống nhau:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
-Lợi 1 Có ích
Hiện tượng đồng âm, khác nghĩa
-Lợi 2 nướu răng
Chơi chữ
I. Tìm hiểu bài:
Tạo sắc thái dí dỏm,hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
a.Ví dụ:
b. Tác dụng:
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm
Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2.Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
- Dùng từ ngữ đồng âm
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
VUI ĐỂ HỌC
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.
(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm
=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng lối nói lái.
-Dùng lối nói lái
Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
mau co
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
-Dùng từ đồng âm
-Dùng lối nói trại âm (gần âm)
-Dùng cách điệp âm
-Dùng lối nói lái
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng
Dùng từ đồng nghĩa.
Lâm thâm -> Rừng sâu
Câu hỏi thảo luận
Mỗi tổ hãy tìm thêm một vài ví dụ về những lối nói lái các em biết.
I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là chơi chữ?
2. Các lối chơi chữ:
* Sử dụng phép chơi chữ:
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,…
I. Tìm hiểu bài:
II. Ghi nhớ:SGK/164,165
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
I. Tìm hiểu bài:
II. Ghi nhớ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập:
1.Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
III. Luyện tập:
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
III. Luyện tập:
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
->Đây là cách chơi chữ dùng từ ngữ gần nghĩa
III. Luyện tập:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” (khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
III. Luyện tập:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cái cây xanh xanh
Cái lá cũng xanh
Có bông trên cành
Có trái cận mây.
(Đố là cây gì?)
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao)
DẶN DÒ :
Học thuộc 2 ghi nhớ
Sưu tầm thêm biện pháp chơi chữ.
- Soạn bài tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Sỹ Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)