Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hoài |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
thầy cô và các em học sinh
1/ Mai sau
Mai sau
Mai sau.
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh
2/ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?
* Điệp ngữ nối tiếp
* Điệp ngữ cách quãng
2) Có những dạng điệp ngữ nào?
Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
* Điệp ngữ vòng
Mai sau
Mai sau
Mai sau
xanh
xanh
xanh
thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Thấy
Tiếng Việt
:
Tuần 16, Tiết : 61
CHƠI CHỮ
I/Thế nào là chơi chữ?
- Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
- Lợi(2),(3): Lợi (nướu) một bộ phận của khoang miệng gắn liền với chân răng.
LỢI
Giống nhau về âm
Khác nhau về nghĩa
Tác dụng:
Từ đồng âm.
Chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
Tạo sắc thái dí dõm, hài hước làm cho bài ca dao hấp dẫn thú vị và gây bất ngờ
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ bói lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
2. Nhận xét:
1. Ví dụ:
3) Kết luận:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
II/ Các lối chơi chữ
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nó:
2. Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
4. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
6. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
( Bà Huyện Thanh Quan)
5. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
7. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
II. Các lối chơi chữ
2. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
Dùng từ ngữ đồng âm
=>Tạo ra sự đa nghĩa.
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
2.Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
3.Dùng cách điệp âm =>Tăng tính tạo hình cho câu thơ.
1. Ví dụ:
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
II. Các lối chơi chữ
1.Dùng từ đồng âm
2. Dùng lối nói trại âm( gần âm)
3.Dùng cách điệp âm
4. Dùng lối nói lái
5) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
5. Dùng từ trái nghĩa
6. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
( Bà Huyện Thanh Quan)
7. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến
khóm trúc, thở dài hi hóp.
7. Dùng từ gần nghĩa
6. Dùng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
3) Kết luận:
Các lối chơi chữ thường gặp;
1 . Dùng từ ngữ đồng âm
2 . Dùng lối nói trại âm ( gần âm)
3 . Dùng cách điệp âm
4 . Dùng lối nói lái
5 . Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa , gần nghĩa.
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
Bi t?p 1.
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, thẹn, hổ lửa,mai gầm, ráo, lằn, roi, hổ mang.
CHƠI CHỮ
liu điu
Rắn
Thẹn
hổ lửa
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
mai gầm
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cây còn trăm lá – con cầy tra lắm
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Da trắng vỗ bì bạch
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hướng dẫn:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”, có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Hướng dẫn
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
DẶN DÒ :
Nắm vững 2 ghi nhớ SGK
Làm lại phần luyện tập.
-Mỗi lối chơi chữ cho 1 ví dụ
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ bằng cách trả lời các câu hỏi theo từng mục ở SGK.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
thầy cô và các em học sinh
1/ Mai sau
Mai sau
Mai sau.
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh
2/ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?
* Điệp ngữ nối tiếp
* Điệp ngữ cách quãng
2) Có những dạng điệp ngữ nào?
Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
* Điệp ngữ vòng
Mai sau
Mai sau
Mai sau
xanh
xanh
xanh
thấy
ngàn dâu
Ngàn dâu
Thấy
Tiếng Việt
:
Tuần 16, Tiết : 61
CHƠI CHỮ
I/Thế nào là chơi chữ?
- Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
- Lợi(2),(3): Lợi (nướu) một bộ phận của khoang miệng gắn liền với chân răng.
LỢI
Giống nhau về âm
Khác nhau về nghĩa
Tác dụng:
Từ đồng âm.
Chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
Tạo sắc thái dí dõm, hài hước làm cho bài ca dao hấp dẫn thú vị và gây bất ngờ
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ bói lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
2. Nhận xét:
1. Ví dụ:
3) Kết luận:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
II/ Các lối chơi chữ
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nó:
2. Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
4. Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
6. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
( Bà Huyện Thanh Quan)
5. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
7. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
II. Các lối chơi chữ
2. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
Dùng từ ngữ đồng âm
=>Tạo ra sự đa nghĩa.
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
2.Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
3.Dùng cách điệp âm =>Tăng tính tạo hình cho câu thơ.
1. Ví dụ:
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
II. Các lối chơi chữ
1.Dùng từ đồng âm
2. Dùng lối nói trại âm( gần âm)
3.Dùng cách điệp âm
4. Dùng lối nói lái
5) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
5. Dùng từ trái nghĩa
6. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
( Bà Huyện Thanh Quan)
7. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến
khóm trúc, thở dài hi hóp.
7. Dùng từ gần nghĩa
6. Dùng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
3) Kết luận:
Các lối chơi chữ thường gặp;
1 . Dùng từ ngữ đồng âm
2 . Dùng lối nói trại âm ( gần âm)
3 . Dùng cách điệp âm
4 . Dùng lối nói lái
5 . Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa , gần nghĩa.
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
Bi t?p 1.
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, thẹn, hổ lửa,mai gầm, ráo, lằn, roi, hổ mang.
CHƠI CHỮ
liu điu
Rắn
Thẹn
hổ lửa
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
mai gầm
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cây còn trăm lá – con cầy tra lắm
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nàođược sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrong câu thơ sau:
Chữ tài liền với chữ tai một vần
(Nguyễn Du)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Da trắng vỗ bì bạch
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hướng dẫn:
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”, có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
Hướng dẫn
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
DẶN DÒ :
Nắm vững 2 ghi nhớ SGK
Làm lại phần luyện tập.
-Mỗi lối chơi chữ cho 1 ví dụ
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ bằng cách trả lời các câu hỏi theo từng mục ở SGK.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)