Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Trương Thị Nhài |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
I. Thế nào là chơi chữ?
Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
1Ví dụ:
2. Nhận xét
Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(1)
(3)
(2)
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Lợi
Âm: giống nhau.
Tạo ra cách hiểu mới.
Nghĩa: khác nhau.
. Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
.Lợi(2),(3):
(nướu) răng.Phần thịt bao quanh chân răng .
I. Thế nào là chơi chữ?
1Ví dụ:
2. Nhận xét
=> Hiện tượng đồng âm – chơi chữ
*Ghi nhớ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
Đọc các ví dụ sau:
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nó:
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
I. Thế nào là chơi chữ?
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm ;
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Sầu riêng vui chung => dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa.
Ví dụ: Đi tu, Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
(Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa.
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa.
Ví dụ: Đi tu, Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
(Ca dao)
Thịt chó
thịt cầy
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa.
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
*Ghi nhớ 2:
-Các lối chơi chữ thường gặp là
+Dùng từ ngữ đồng âm ;
+Dùng lối nói trại âm (gần âm);
+Dùng cách điệp âm ;
+Dùng lối nói lái ;
+Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố…
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
1.Bài tập 1:
Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
1.Bài tập 1:
Tác giả chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang.
CHƠI CHỮ
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
2.Bài tập 2:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
1.Bài tập 1:
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
-Chơi chữ bằng cách nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt.
- Chơi chữ bằng cách nêu tên họ hàng nhà tre.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
§äc bài thơ vµ cho biÕt Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
III. Luyện tập
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”, có nghĩa bóng là “hết ®¾ng cay ®Õn ngät bïi” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
3.Bài tập 4:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Cảm ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
CHƠI CHỮ
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
3.Bài tập 4:
* Đọc thêm:
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái), con (dao)
DẶN DÒ :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Làm bài tập 3(SGK).
-Xem bài chuẩn mực sử dụng từ.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
1Ví dụ:
2. Nhận xét
Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(1)
(3)
(2)
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Lợi
Âm: giống nhau.
Tạo ra cách hiểu mới.
Nghĩa: khác nhau.
. Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
.Lợi(2),(3):
(nướu) răng.Phần thịt bao quanh chân răng .
I. Thế nào là chơi chữ?
1Ví dụ:
2. Nhận xét
=> Hiện tượng đồng âm – chơi chữ
*Ghi nhớ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
Đọc các ví dụ sau:
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nó:
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm:
I. Thế nào là chơi chữ?
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
I. Thế nào là chơi chữ?
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh.
Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm ;
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Sầu riêng vui chung => dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa.
Ví dụ: Đi tu, Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
(Ca dao)
Dùng từ đồng nghĩa.
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng từ ngữ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa.
Ví dụ: Đi tu, Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.
(Ca dao)
Thịt chó
thịt cầy
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa.
II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là chơi chữ?
*Ghi nhớ 2:
-Các lối chơi chữ thường gặp là
+Dùng từ ngữ đồng âm ;
+Dùng lối nói trại âm (gần âm);
+Dùng cách điệp âm ;
+Dùng lối nói lái ;
+Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố…
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
1.Bài tập 1:
Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
1.Bài tập 1:
Tác giả chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang.
CHƠI CHỮ
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
2.Bài tập 2:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
1.Bài tập 1:
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
-Chơi chữ bằng cách nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt.
- Chơi chữ bằng cách nêu tên họ hàng nhà tre.
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
§äc bài thơ vµ cho biÕt Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
III. Luyện tập
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”, có nghĩa bóng là “hết ®¾ng cay ®Õn ngät bïi” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
CHƠI CHỮ
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
3.Bài tập 4:
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Cảm ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
CHƠI CHỮ
II. Các lối chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
III. Luyện tập
2.Bài tập 2:
1.Bài tập 1:
3.Bài tập 4:
* Đọc thêm:
Cam (1): quả cam
Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
Bài tập 3:
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái), con (dao)
DẶN DÒ :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Làm bài tập 3(SGK).
-Xem bài chuẩn mực sử dụng từ.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Nhài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)