Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Vũ Hải | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chơi chữ
Tiết 58 – Tiếng Việt
1
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
2
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
VD / 163
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ có chồng lợi1 chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi 2 thì có lợi nhưng răng không còn.
- lợi 1 : lợi, hại.
- lợi2 răng lợi
dựa vào hiện tượng đồng âm của từ ngữ
3
Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian:
Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa.
Tạo sự dí dỏm, hài hước
CHƠI CHỮ
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
*Ghi nhớ 1: sgk (164 )
4
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
Bài tập
1) Gạch chân những từ dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ “Khóc Tổng Cóc” của Hồ Xuân Hương
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
2) Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Chín
chín
chín
chín
5
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
II) Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm
6
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
VD /164
ranh
Ranh tướng: danh tướng
->gần âm (trại âm).
7
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
II) Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói gần âm (trại âm).
8
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
VD /164
2 ) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Giống nhau ở phụ âm m
=>cách điệp âm
9
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
II) Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói gần âm (trại âm).
- Dùng cách điệp âm
10
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
cá đối
cối đá,
mèo cái
mái kèo,
Nói lái
11
VD : Đoàn dân công ấy là những công dân tiêu biểu .
công dân
dân công
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
II) Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói gần âm (trại âm).
- Dùng cách điệp âm
- Dùng cách nói lái
12
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trong nhà,
Sầu riêng
vui chung
5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
(Ca dao)
con gái, đàn bà, nữ nhi .
=> Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
13
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
non
già
=> Dùng từ nhiều nghĩa
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
I) Thế nào là chơi chữ ?
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời văn hấp dẫn và thú vị
II) Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói gần âm (trại âm).
- Dùng cách điệp âm
- Dùng cách nói lái
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa, nhiều nghĩa.
* Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố...
*Ghi nhớ 2: sgk (165 )
14
15
Bài tập
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
16
I) Thế nào là chơi chữ ?
II) Các lối chơi chữ
III) Luyện tập
1. Các từ ngữ dùng để chơi chữ
17
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Lằn
Trâu Lỗ
hổ
Chơi chữ bằng cách dùng từ ngữ đồng âm và dùng từ có
nghĩa gần gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
18
I) Thế nào là chơi chữ ?
II) Các lối chơi chữ
III) Luyện tập
1. Các từ ngữ dùng để chơi chữ
2. Những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ?
+ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, giò đến hàng nem chả muốn ăn.
+ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
chả
mỡ
nem
hi hóp
Nứa
tre
trúc
- Những từ gần gũi với thịt: mỡ, chả, nem.
- Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc.
thịt
19
Tiết 58 – Tiếng Việt – CHƠI CHỮ
VỀ NHÀ
Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng thành ngữ và phân tích giá trị
Soạn bài : Làm thơ lục bát
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)