Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt | Ngày 28/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo
về dự thao giảng
H Ồ C H Í M I N H
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
Trò chơi ô chữ.

2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn?
H Ồ C H Í M I N H
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H

3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H

C Ô N S Ơ N C A
4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương?
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ
H Ồ C H Í M I N H

C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên kinh đô Trường An làm quan?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau?
Q U A N H Ệ T Ừ
Trò chơi ô chữ.


H Ồ C H Í M I N H
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
Q U A N H Ệ T Ừ
T Ừ G H É P
Trò chơi ô chữ.
Tiết 58 (Tiếng Việt)

Choi ch?
CHƠI CHỮ
Chơi chữ và tác dụng
của chơi chữ.
Các lối chơi chữ.
Sử dụng phép chơi chữ.
I) BÀI HỌC:

1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

CHƠI CHỮ
Ví du �1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(2),(3): Danh từ
Thuận lợi, lợi lộc.
Lợi(nướu) răng.
* Lợi(1): Tính từ
LỢI
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
* Thơ ca dân gian (Văn vần).
lợi
Lợi
lợi
* Lợi dụng đặc sắc :
- về âm
- về nghĩa

CHƠI CHỮ
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn, thú vị.


CHƠI CHỮ
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi
chữ:
2- Các lối chơi chữ:

CHƠI CHỮ

1) Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
1
2
3
* Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc.
* Lợi(2),(3): Danh từ Lợi (nướu) răng.
Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.
LỢI
Dùng từ ngữ đồng âm.
* Thơ ca dân gian (Văn vần).
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi
chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
gần âm.
Tài : Khả năng đặc biệt làm một việc nào đó.
Tai : Điều rủi ro lớn bất ngờ xảy tới.
Dùng lối nói trại âm (gần âm).
Ví dụ 2:
Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần .
(Nguyễn Du)
* Thơ.
tài
tài
tai
tài
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
CHƠI CHỮ
Ví dụ 3:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm "m"
Dùng cách điệp âm.
* Thơ.
M
m
m
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c- Dùng cách điệp âm;

CHƠI CHƯ.�
VUI ĐỂ HỌC
Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích? (Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ �phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
*Văn vần.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm);
c- Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái;

CHƠI CHƯ.�
Ví dụ 5:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Dùng từ trái nghĩa.
Sầu riêng
Vui chung
?
* Thơ.
Sầu riêng
vui chung
Sầu riêng:
Một loại quả ở Nam Bộ.
Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm);
c- Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái;
e- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

CHƠI CHƯ.�
THẢO LUẬN NHÓM:


1 - Sánh với Na-va "ranh tướng"Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
2 - Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)

3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm.
(Câu đối)
4- Thầy giáo tháo giầy đi chân đất.
(Câu đối)

5- Xôi chả ch? ngon, xôi ngon chả chả.


Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
THẢO LUẬN NHÓM:
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
1 - Sánh với Na-va"ranh tướng"Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh(tướng)
(Tướng) ranh con.
Danh (tướng)
(Tướng) giỏi, nổi tiếng.
Dùng lối nói trại âm.
Mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
*Thơ
trào phúng
ranh tướng
THẢO LUẬN NHÓM:
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
2- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố)
mau co
3 - Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
Da trắng
bì bạch
lâm thâm
Rừng sâu
Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
4- Thầy giáo tháo gi?y đi chân đ?t.



Nói lái
Thầy giáo
Tháo giầy
THẢO LUẬN NHÓM:

Xác định lối chơi chữ trong các câu sau:
5- Xôi chả1 chả2 ngon, xôi ngon chả1chả�2.
Ở từng vế: chả1 - chả2 là từ đồng âm.
Gộp cả 2 vế: chả1 - chả1
đồng âm
chả2 - chả2
THẢO LUẬN NHÓM:
Dùng từ đồng âm
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
3- Sử dụng phép chơi chữ:

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố.

CHƠI CHỮ
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

CHƠI CHỮ
I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm;
c- Dùng cách điệp âm;
d- Dùng lối nói lái;
e- Dùng tư �ngư �trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

CHƠI CHỮ
I) BÀ�I HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
3- Sử dụng chơi chữ:

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, trong câu đối, câu đố,...

CHƠI CHỮ
BT1/ trang 165: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà.
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
II) LUYỆN TẬP:
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
Vừa chơi chữ theo lối dùng từ có nghĩa gần gũi nhau (các từ chỉ các loài rắn), vừa chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm.
RẮN RÁO
RẮN MAI G?M
RẮN H?
BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt,mỡ,nem,chả
Nứa,tre,trúc,hóp
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hóp
BT3/ trang 166:Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ. )
* Câu đố.
* Câu đối.
* Văn thơ trào phúng, châm biếm...
* Truyện cười...
BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng,từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng,từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Cam (1):
Quả cam
Cam (2):
Ngọt, sướng
Dùng từ đồng âm.
1
2
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư �như thế nào?
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
1) Chơi chữ là :
a- Lợi dụng đặc sắc về âm.
b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
e- Tất cả đều đúng.
Đ
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
2) Có những lối chơi chữ nào thường gặp?
a- Dùng tữ ngữ đồng âm.
b- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
c- Dùng cách điệp âm.
d- Dùng lối nói lái.
e- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa,
gần nghĩa.
f- Tất cả đều đúng.
Đ
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
3) Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
a- Trong thơ văn, văn thơ trào phúng.
b- Trong câu đối, câu đố.
c- Trong cuộc sống thường ngày.
d- Tất cả đều đúng.
Đ
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài "Chuẩn mực sử
dụng từ".
VỀ NHÀ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)