Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày 20 - 11 sắp tới rồi, chúc các con
học tốt và dành thật nhiều hoa điểm 10
tặng thầy cô nhé!
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là điệp ngữ ?
Điệp ngữ chia thành
mấy dạng?
điệp ngữ:
là biện pháp lặp lại từ ngữ
nhằm làm tăng giá trị biểu đạt
- Gồm:
điệp từ
điệp ngữ
điệp câu
điệp khúc
Các loại điệp ngữ:
Tạo nhạc điệu, gây ấn
tượng nổi bật
Gây ấn tượng về sự
triền miên, không dứt
Tạo cảm xúc dâng đầy
tăng tiến
Từ ngữ lặp lại
đứng cách xa nhau
Cuối chữ trước lặp
lại thành đầu câu sau
Từ ngữ lặp lại
đứng bên nhau
Đn chuyển tiếp
Đn nối tiếp
ĐN cách quãng
Các loại đn
Vị trí
Tác dụng
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ ( SGK)
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một que lấy chồng lợi (1) chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
- Lợi (1) : lợi lộc, thuận lợi (Động từ)
- Lợi (2), lợi (3) : Phần thịt bao quanh chân răng (Danh từ)
Giải nghĩa của các từ lợi, việc sử dụng từ lợi ở câu cuối là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
Hiện tượng từ đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước cho bài ca dao, gây cho người đọc sự bất ngờ, thú vị.
Chơi
chữ
Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ ( SGK)
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
Chơi
chữ
.
Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
* Ghi nhớ 1 (SGK)
II. Các lối chơi chữ
(1) Sánh với Na- va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
ranh tướng
Ranh: ranh ma, sảo quyệt
Danh: nổi tiếng
Dùng lối nói
trại âm
( gần âm )
Sầu riêng >< vui chung
Dùng lối
nói lái
Dùng cách
điệp âm
Cá đối- cối đá
Con mèo - mái kèo
nồng nặc
từ chỉ mùi vị
? Tính chất châm biếm sâu cay
Dùng từ
trái nghĩa
CáC LốI CHƠI CHữ
Dùng
lối nói
trại âm
(gần âm)
Dùng
từ ngữ
đồng âm
Dùng cách
điệp âm
Dùng lối
nói lái
Dùng từ
trái nghĩa,
đồng nghĩa,
gần nghĩa
* Ghi nhớ (SGK)
Bài tập nhanh
Sắp xếp các ví dụ sau vào các lối chơi chữ cho phù hợp
Bò lang chạy vào làng Bo
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi...
Cuốc xuống ao uống nước;
Gà vào vườn ăn kê.
Dùng từ ngữ trái nghĩa
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ cùng trường nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa,
gần nghĩa
Thảo luận nhóm
Nhóm 4: Bài tập 4: SGK
Nhóm 2: Bài tập 2: SGK
Nhóm 3: Bài tập 3: SGK
Nhóm 1: Bài tập 1- SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1/165 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ:
III- Luyện tập
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
BT2/ 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt, mỡ, nem, chả
Nứa, tre, trúc, hóp
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hop
BT3/ 166: Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ.)
* Câu đố: Khi i ca ngn, khi vỊ cịng ca ngn
* Câu đối:
Chi?u ba muoi, n? h?i tít m, co c?ng d?p th?ng B?n ra c?a.
Sng m?ng m?t, ru?u say tu lu, gio tay b?ng ơng Phc vo nh.
* Văn thơ trào phúng, châm biếm: Tĩ Mì giƠu cc ng ngh thi Php thuc.
* Truyện cười: Quan sp nh b.
BT4/ 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi ch như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Cam (1):
Quả cam
Cam (2):
Ngọt, sướng
Dùng từ
đồng âm.
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư như thế nào?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng thêm lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đóng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Thành ng÷: “Khổ tận cam lai” chỉ sù khổ đau đã hết, hạnh phóc sÏ lại đến với m×nh.
Hướngdẫn học ở nhà
Nắm nội dung bài học, thuộc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập.
Soạn bài tiết 60: Làm thơ lục bát.
học tốt và dành thật nhiều hoa điểm 10
tặng thầy cô nhé!
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là điệp ngữ ?
Điệp ngữ chia thành
mấy dạng?
điệp ngữ:
là biện pháp lặp lại từ ngữ
nhằm làm tăng giá trị biểu đạt
- Gồm:
điệp từ
điệp ngữ
điệp câu
điệp khúc
Các loại điệp ngữ:
Tạo nhạc điệu, gây ấn
tượng nổi bật
Gây ấn tượng về sự
triền miên, không dứt
Tạo cảm xúc dâng đầy
tăng tiến
Từ ngữ lặp lại
đứng cách xa nhau
Cuối chữ trước lặp
lại thành đầu câu sau
Từ ngữ lặp lại
đứng bên nhau
Đn chuyển tiếp
Đn nối tiếp
ĐN cách quãng
Các loại đn
Vị trí
Tác dụng
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ ( SGK)
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một que lấy chồng lợi (1) chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
- Lợi (1) : lợi lộc, thuận lợi (Động từ)
- Lợi (2), lợi (3) : Phần thịt bao quanh chân răng (Danh từ)
Giải nghĩa của các từ lợi, việc sử dụng từ lợi ở câu cuối là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
Hiện tượng từ đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước cho bài ca dao, gây cho người đọc sự bất ngờ, thú vị.
Chơi
chữ
Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ ( SGK)
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
Chơi
chữ
.
Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
* Ghi nhớ 1 (SGK)
II. Các lối chơi chữ
(1) Sánh với Na- va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
ranh tướng
Ranh: ranh ma, sảo quyệt
Danh: nổi tiếng
Dùng lối nói
trại âm
( gần âm )
Sầu riêng >< vui chung
Dùng lối
nói lái
Dùng cách
điệp âm
Cá đối- cối đá
Con mèo - mái kèo
nồng nặc
từ chỉ mùi vị
? Tính chất châm biếm sâu cay
Dùng từ
trái nghĩa
CáC LốI CHƠI CHữ
Dùng
lối nói
trại âm
(gần âm)
Dùng
từ ngữ
đồng âm
Dùng cách
điệp âm
Dùng lối
nói lái
Dùng từ
trái nghĩa,
đồng nghĩa,
gần nghĩa
* Ghi nhớ (SGK)
Bài tập nhanh
Sắp xếp các ví dụ sau vào các lối chơi chữ cho phù hợp
Bò lang chạy vào làng Bo
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi...
Cuốc xuống ao uống nước;
Gà vào vườn ăn kê.
Dùng từ ngữ trái nghĩa
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ cùng trường nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa,
gần nghĩa
Thảo luận nhóm
Nhóm 4: Bài tập 4: SGK
Nhóm 2: Bài tập 2: SGK
Nhóm 3: Bài tập 3: SGK
Nhóm 1: Bài tập 1- SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1/165 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ:
III- Luyện tập
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
BT2/ 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Thịt, mỡ, nem, chả
Nứa, tre, trúc, hóp
thịt
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hop
BT3/ 166: Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ.)
* Câu đố: Khi i ca ngn, khi vỊ cịng ca ngn
* Câu đối:
Chi?u ba muoi, n? h?i tít m, co c?ng d?p th?ng B?n ra c?a.
Sng m?ng m?t, ru?u say tu lu, gio tay b?ng ơng Phc vo nh.
* Văn thơ trào phúng, châm biếm: Tĩ Mì giƠu cc ng ngh thi Php thuc.
* Truyện cười: Quan sp nh b.
BT4/ 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi ch như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Cam (1):
Quả cam
Cam (2):
Ngọt, sướng
Dùng từ
đồng âm.
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư như thế nào?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng thêm lối chơi chữ nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đóng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Thành ng÷: “Khổ tận cam lai” chỉ sù khổ đau đã hết, hạnh phóc sÏ lại đến với m×nh.
Hướngdẫn học ở nhà
Nắm nội dung bài học, thuộc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập.
Soạn bài tiết 60: Làm thơ lục bát.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)