Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Lê Hiền | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng

thầy cô và các em học sinh
Tiếng Việt
:
Tiết : 58- Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
Đọc bài ca dao sau em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
1Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:Mục I Sgk/163,164


Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Lợi (1):
LỢI
Âm: giống nhau.

Lợi( 2,3 ):
Nghĩa: khác nhau.
CHƠI CHỮ
Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
lợi(2,3) : ( nướu răng)
Chơi chữ
lợi ích, lợi lộc
lợi ( nướu răng)
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ “lợi” tạo sắc thái dí dỏm,hài hước  chơi chữ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Thế nào là chơi chữ?
CHƠI CHỮ
Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
1.Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Thế nào là chơi chữ?
Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
CHƠI CHỮ
1.Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164


2.Ghi nhớ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.:1Ví dụ:
Mục II Sgk/164
- Dùng từ ngữ đồng âm;
CHƠI CHỮ
Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
(2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
(3)Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
Đọc các ví dụ sau :
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu dưới đây:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
- Dùng từ ngữ đồng âm ;
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.

Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:


-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;


(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
-Dùng cách điệp âm ;
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”
Dùng cách điệp âm.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:

-Dùng từ đồng âm ;
--Dùng lối nói trại âm (gần âm);
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
CHƠI CHỮ
Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh n? phụ duyên em.
(Ca dao)
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
Dùng lối
nói lái.
cối đá
mèo cái
mái kèo
cá đối
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
-Dùng cách điệp âm ;
=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng lối nói lái.
-Dùng lối nói lái ;
CHƠI CHỮ
Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống mau co.
(Câu đố)
mau co
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:

-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.

Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ.
Dùng từ đồng âm.
Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
Tâm trạng buồn,khó thổ lộ.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:

-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
-Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch

HÁN VIỆT THUẦN VIỆT
Bì bạch -> Da trắng

Dùng từ đồng nghĩa.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ thường dùng:

2.Sử dụng phép chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Em thấy các lối chơi chữ thường sử dụng trong những trường hợp nào ?
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ


Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ


Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III. Luyện tập
1.
Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau là các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn,thẹn, hổ lửa,mai gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ


III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ


III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
CHƠI CHỮ
-thịt, mỡ, dò, chả, nem
- Nứa, tre, trúc
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt


CHƠI CHỮ
Một hôm Trạng Quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức ăn, bên ngoài có ghi hai chữ “ Đại phong”.chúa không hiểu là món gì, hỏi Trạng Quỳnh, Quỳnh trả lời :
- Bẩm Đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng lo,tượng lo là lọ tương
( Theo Lê Trung Hoa – Hồ Lê, Thú chơi chữ)

Dùng lối nói láy
Đọc truyện ngắn sau, em hãy cho biết thuộc lối chơi chữ nào ?
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ


III. Luyện tập
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
CHƠI CHỮ
Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ


III. Luyện tập
4.Trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
Cám ơn bà biếu gói cam (1),
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ?
Cam (1): quả cam

Dùng từ đồng âm.
Cam (2): ngọt,sướng
CHƠI CHỮ
Học sinh thảo luận 3 phút
Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”,có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà :
Học thuộc bài chơi chữ.
Chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3.
-Trả lời các câu hỏi của tiết trả bài tập làm văn số 3 (Sgk trang 179).
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)