Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Trọng | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nguoi Thuc hien:Nguyen Duc Trong
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC NGỮ VĂN lỚP 7C
TRƯỜNG THCS DIỄN HẢI
DIỄN CHÂU-NGHỆ AN
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là điệp ngữ ?
Điệp ngữ chia thành
mấy dạng?
điệp ngữ:
là biện pháp lặp lại từ ngữ
nhằm làm tăng giá trị biểu đạt
(làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh)
Các dạng
điệp ngữ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp
(Điệp ngữ vòng)
H Ồ C H Í M I N H
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?
Trò chơi ô chữ.
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
2. Lo?i t? được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?
Q U A N H Ệ T Ừ
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
Q U A N H Ệ T Ừ
3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
C Ô N S Ơ N C A
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
Q U A N H Ệ T Ừ
C Ô N S Ơ N C A
4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương?
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
Q U A N H Ệ T Ừ
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên kinh đô Trường An làm quan?
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
Q U A N H Ệ T Ừ
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.?
H Ồ C H Í M I N H
Trò chơi ô chữ.
Q U A N H Ệ T Ừ
C Ô N S Ơ N C A
B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
T Ừ G H É P
V Ă N T R Ữ T Ì N H
7. Tên gọi khác của văn biểu cảm?
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ ( SGK)
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2)thì có lợi(3) nhưng răng không còn.
- Lợi (1) : lợi lộc, thuận lợi (Động từ)
- Lợi (2), lợi (3) : Phần thịt bao quanh chân răng (Danh từ)
Nhận xét về nghĩa của các từ lợi?Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
Hiện tượng từ đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước cho bài ca dao, gây cho người đọc sự bất ngờ, thú vị.
Chơi
chữ
Tiết 59: CHƠI CHữ
Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
Chơi
chữ

Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
* Ghi nhớ 1 (SGK)
II. Các lối chơi chữ
(1) Sánh với Na- va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
ranh tướng
Ranh: ranh ma, sảo quyệt
Danh: nổi tiếng
Dùng lối nói
trại âm
( gần âm )
Sầu riêng >< vui chung
Dùng lối
nói lái
Dùng cách
điệp âm
Cá đối-cối đá
Mèo cái-Mái kèo
nồng nặc
từ chỉ mùi vị
? Tính chất châm biếm sâu cay
Dùng từ
trái nghĩa
CáC LốI CHƠI CHữ
Dùng
lối nói
trại âm
(gần âm)
Dùng
từ ngữ
đồng âm
Dùng cách
điệp âm
Dùng lối
nói lái
Dùng từ
trái nghĩa,
đồng nghĩa,
gần nghĩa
* Ghi nhớ 2 (SGK)
Bài tập nhanh
Sắp xếp các ví dụ sau vào các lối chơi chữ cho phù hợp
Bò lang chạy vào làng Bo
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi...
Cuốc xuống ao uống nước;
Gà vào vườn ăn kê.
Dùng từ ngữ trái nghĩa
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ cùng trường nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa,
gần nghĩa
III. LUYỆN TẬP:
BT1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm thét cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm và dùng từ có nghĩa gần gũi nhau, đó là từ chỉ các loài rắn(cùng trường nghĩa)
BT2/ 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
* Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Chơi chữ bằng cách dùng những từ cùng trường nghĩa
Thịt, mỡ, d� nem, chả
Nứa, tre, trúc, hóp
thit
mỡ
nem chả
Nứa
tre
trúc
hop
d�
BT4.Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm
cam
cam
Khoå(ñaéng),taän(heát),cam(ngoït),lai(ñeán):heát khoå sôû ñeán luùc sung söôùng.
BÀI TẬP BỔ SUNG
2.Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
Chàng Cóc
Chơi chữ bằng cách sử dụng một
loạt những từ ngữ có cùng trường nghĩa
Bài tập bổ sung
Thử giải câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đó trên?
Con dao
chơi chữ đồng âm:con (cái),con( dao)
Nội Dung bài học
Hướngdẫn học ở nhà
Nắm nội dung bài học, thuộc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập.
Soạn bài tiết 60: Làm thơ lục bát.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CÁC EM HỌC TIẾN BỘ
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Trọng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)