Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Lê Thị Yến Trinh | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO ĐÓN CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỒNG XOÀI – BÌNH PHƯỚC
G V : L� TH? Y?N TRINH
Năm Học : 2012 - 2013
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.
Đáp án
Câu 1: Điệp ngữ là gì?
Câu 2: Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và cho biết đó là những dạng điệp ngữ nào?
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải . Có thể sẽ mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là . thôi.
xa nhau
xa nhau
Một giấc mơ
một giấc mơ
Câu 2: - xa nhau: điệp ngữ cách quãng.
- một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
ĐỐ VUI
Đáp án: Con ngựa
(là gì?)
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
Tiết 59:
CHƠI CHỮ
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Xét ví dụ:
+ lợi (1): lợi lộc, thuận lợi
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
(Ca dao)
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ lợi trong bài ca dao trên?
+ lợi (2,3): nướu răng - một bộ phận trong cơ thể người
? Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của
bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì
của từ ngữ?
Dựa vào hiện tượng đồng âm (lợi
dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ)
Tác dụng: tạo sắc thái dí dỏm, hài ước (có ý nghĩa mỉa mai)
-> làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị
? Việc sử dụng từ lợi như trên có
tác dụng gì?
=> Chơi chữ
? Chơi chữ là gì?
2. Ghi nhớ (SGK)
-Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài ước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- (1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
(1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
? Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì?
Sử dụng nhằm mục đích gì?

- “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh, mưu mô
- “danh tướng” : danh tiếng, uy danh của một vị tướng .
Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại
dùng “ranh tướng”
giễu cợt, châm biếm, đả kích tên
tướng Pháp Na-va.
-> xét về mặt âm: hai từ này gần âm(trại âm)
 ý coi thường.
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Từ “lợi”(mục I)-> dùng từ ngữ đồng âm
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- Từ “lợi” (mục I) -> dùng từ ngữ đồng âm
- (1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
? Nhận xét cách dùng phụ âm đầu
trong vd trên?
- giống nhau phụ âm đầu: m
- (2): giống nhau phụ âm đầu: m
-> Dùng cách điệp âm
=> Dùng cách điệp âm
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
-(1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- (2): giống nhau phụ âm đầu: m
-> Dùng cách điệp âm
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
? Hãy đảo phần vần của các âm tiết sau: “cá đối – mèo cái” và nhận xét về âm, nghĩa của từ trước và sau khi đổi?
- Đảo các phần vần đã tạo từ mới, nghĩa mới  chỉ sự vật khác.
- cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
- (3) cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
-> Dùng lối nói lái
-> Dùng lối nói lái
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
-(1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- (2): giống nhau phụ âm đầu: m
-> Dùng cách điệp âm
- (3) cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
? Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những nghĩa nào?
? Hiện tượng trái nghĩa nào được tạo ra ở câu cuối?
sầu riêng: là một loại trái cây, được trồng nhiều ở miền Nam

- sầu riêng: trạng thái tâm lí tiêu cực của cá nhân.
- sầu riêng >< vui chung
-> Hiện tượng từ trái nghĩa
- (4)- sầu riêng >< vui chung
- vui chung (trạng thái tâm lí tích cực,có tính tập thể)
-> Dùng lối nói lái
-> Dùng từ ngữ trái nghĩa
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
- (1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- (2): giống nhau phụ âm đầu: m
-> Dùng cách điệp âm
- (3) cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
-> Dùng lối nói lái
- (4)- sầu riêng >< vui chung
-> Dùng từ ngữ trái nghĩa
? Có mấy lối chơi chữ?
? Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Thịt, mỡ, nem, chả
 Dùng từ ngữ gần nghĩa (cùng trường nghĩa)
, cùng nghĩa
Da trắng vỗ bì bạch
Da trắng vỗ bì bạch
 Dùng từ ngữ cùng nghĩa
- da trắng = bì bạch
gần nghĩa
CHƠI CHỮ
Tiết 59: :
II. Các lối chơi chữ
1. Xét ví dụ:
- VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
- (1): dùng từ “ranh tướng” thay từ “danh tướng”
-> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- (2): giống nhau phụ âm đầu: m
-> Dùng cách điệp âm
- (3) cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
-> Dùng lối nói lái
- (4)- sầu riêng >< vui chung
-> Dùng từ ngữ trái nghĩa
2. Ghi nhớ (SGK)
, cùng nghĩa
gần nghĩa
? Chơi chữ được sử dụng ở đâu?
- Trong cuộc sống thường ngày.
- Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố,…
* Sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ
Tiết 59: :
* Bài tập:
CHƠI CHỮ

? Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau?

Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đền khóm trúc, thở dài hi hóp.
- nứa, tre, trúc, hóp
 Chơi chữ: dùng từ ngữ gần nghĩa
? Cách nói này có phải là chơi chữ không? Nếu có thì nó thuộc lối chơi chữ nào?
Tiết 59: :
Bài tập 1:
III. Luyện tập
CHƠI CHỮ
? Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau:
Chẳng phải vẫn giống nhà,
đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn đau lòng mẹ,
Nay thét rát cổ cha.
mép chỉ quen tuồng nói dối,
cam chịu dấu roi tra.
Từ nay (a) chăm nghề học,
Kẻo danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn lưng
hổ mang
Những từ ngữ để chơi chữ : liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn lưng, trâu lỗ, hổ mang

 dùng từ gọi tên các loài rắn
Trâu Lỗ
-> Dùng từ ngữ gần nghĩa.
Tiết 59: :
Bài tập 3:
III. Luyện tập
CHƠI CHỮ

Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?
c) Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
a) Còn trời, còn nước, còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
 Chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
b) …Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá
( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)
 Chơi chữ theo lối nói lái
 chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
Tiết 59: :
Bài tập 4:
III. Luyện tập
CHƠI CHỮ

? Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày lai ?
- Từ cam 1 (danh từ): quả cam
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm
- Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc
cam,
cam
* Câu đố vui:
Một trăm thứ dầu, dầu chi là dầu không thắp?
Một trăm thứ bắp, bắp chi là bắp không rang?
Một trăm thứ than, than chi là than không quạt?
Một trăm thứ bạc, bạc chi là chẳng ai mua?
Trai nam nhi anh đối đặng thì gái bốn mùa xin theo.

 
Một trăm thứ dầu, dầu xoa không ai thắp.
(Một trăm thứ dầu, dãi dầu thì không ai thắp)
Một trăm thứ bắp, bắp chuối thì chẳng ai rang.
(Một trăm thứ bắp,lắp bắp miệng thì chẳng ai rang)
Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: “Làm thơ lục bát”.
+ Tìm hiểu bài ca dao sgk/155.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Số câu, số chữ trong mỗi câu?
+ Số cặp câu lục bát? Cách gieo vần?
+ Kẻ bảng vào vở bài soạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Yến Trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)