Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Huyền |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm
tra
bài
cũ
+ Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ?
+ Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần.
(Tố Hữu)
Điệp ngữ
Hồ Chí Minh
Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
lợi (chăng)-> lợi ích; lợi (thì có)-> nứơu răng=> có nghĩa “bà đã già
quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”.
Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm=> dí dỏm, hài hước.
Ví dụ.
Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Chín
Chín
Chín
Chín
Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ.
Ví du:
Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Dùng cách điệp âm
3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
cối đá
mái kèo
Dùng lối nói lái
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà,
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
vui chung
5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
(Ca dao)
con gái
đàn bà
nữ nhi
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
=> Chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa.
1. Bài tập 1 (165) Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
Bài 1: Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm, và gần nghĩa; nêu tên 1 loạt các loài rắn:
- Rắn - DT: chỉ loài bò sát; Rắn - TT: chỉ tính chất: cứng đầu, khó bảo.
- Liu điu tên một loài rắn nước; rắn (rắn thường); hổ lửa: rắn có nọc độc; mai gầm cạp nong, rắn độc; ráo: rắn ráo; lằn: thằn lằn; trâu: rắn hổ trâu; hổ mang: rắn độc.
2. Bài tập 2 (165): Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ?
+ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
+ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Những từ gần gũi với thịt: mỡ, dò, chả, nem.
Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc, hóp.
Bài 2:
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Thịt, mỡ , dò, nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre.
-> Từ đồng âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.
Bài 3: Sưu tầm
-Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
-> Hiện tượng dùng từ trái nghĩa
Da trắng vỗ bì bạch
-> Hiện tượng dùng từ đồng nghĩa.
- Khi đi cưa ngọn, khi về con ngựa
-> Hiện tượng nói lái…
Khái niệm
Các lối chơi chữ.
Chơi chữ
Lợi dụng đặc sắc về âm
Lợi dụng đặc sắc Về nghĩa của từ ngữ
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm, đã kích .
Làm cho câu văn câu thơ hấp dẫn và thú vị.
Dùng từ ngữ đồng âm.
Dùng lối nói trại âm.
Dùng cách điệp âm.
Dùng lối nói lái.
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ thường sử dụng trong những văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố... và trong cuộc sống thường ngày
tra
bài
cũ
+ Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ?
+ Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần.
(Tố Hữu)
Điệp ngữ
Hồ Chí Minh
Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
lợi (chăng)-> lợi ích; lợi (thì có)-> nứơu răng=> có nghĩa “bà đã già
quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”.
Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm=> dí dỏm, hài hước.
Ví dụ.
Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Chín
Chín
Chín
Chín
Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ.
Ví du:
Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Dùng cách điệp âm
3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
cối đá
mái kèo
Dùng lối nói lái
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà,
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
vui chung
5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
(Ca dao)
con gái
đàn bà
nữ nhi
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
=> Chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa.
1. Bài tập 1 (165) Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
Bài 1: Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm, và gần nghĩa; nêu tên 1 loạt các loài rắn:
- Rắn - DT: chỉ loài bò sát; Rắn - TT: chỉ tính chất: cứng đầu, khó bảo.
- Liu điu tên một loài rắn nước; rắn (rắn thường); hổ lửa: rắn có nọc độc; mai gầm cạp nong, rắn độc; ráo: rắn ráo; lằn: thằn lằn; trâu: rắn hổ trâu; hổ mang: rắn độc.
2. Bài tập 2 (165): Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ?
+ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
+ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Những từ gần gũi với thịt: mỡ, dò, chả, nem.
Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc, hóp.
Bài 2:
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Thịt, mỡ , dò, nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre.
-> Từ đồng âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.
Bài 3: Sưu tầm
-Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
-> Hiện tượng dùng từ trái nghĩa
Da trắng vỗ bì bạch
-> Hiện tượng dùng từ đồng nghĩa.
- Khi đi cưa ngọn, khi về con ngựa
-> Hiện tượng nói lái…
Khái niệm
Các lối chơi chữ.
Chơi chữ
Lợi dụng đặc sắc về âm
Lợi dụng đặc sắc Về nghĩa của từ ngữ
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm, đã kích .
Làm cho câu văn câu thơ hấp dẫn và thú vị.
Dùng từ ngữ đồng âm.
Dùng lối nói trại âm.
Dùng cách điệp âm.
Dùng lối nói lái.
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ thường sử dụng trong những văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố... và trong cuộc sống thường ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)