Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
-
-
V
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ ?
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ:
Ví dụ 1:
Bà già đi chợ Cầu Đông ,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ 2:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
quốc
gia
nước
nhà
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Ghi nh?:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưua
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
5 . Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
2. Sánh với Na - Va "ranh tưu?ng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Duương.
4. Con cá đối bỏ trên cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Đậu
Động từ
Danh từ
Động từ
Danh từ
Dựng từ ng? đồng âm
-" Ranh tướng"
- Danh tướng
Dùng lèi nãi tr¹i ©m ( gÇn ©m)
Điệp âm "m"
Dùng cách điÖp ©m
-Cá đối = cối đá
- Mèo cái = Mái kèo
Dùng lối nãi l¸i
Sầu riêng
Vui chung
Dựng từ ng? trái nghĩa
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Định nghĩa:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm ( gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
*Chơi chữ đưuợc sử dụng trong cuộc sống thuường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố...
1.Trên trời rớt xuống mau co là gì?
2. Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung
3. Một đàn gà mà bươi bếp, ông đập chết hai con. Hỏi còn mấy con ?
4. Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi nếu bán cả đàn sẽ được bao nhiêu tiền ?
(Mo cau)
(Cái phản)
( 11 con)
( 90 xu)
Giải đố ?
Đồng âm
Đồng âm
Gần âm
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
9
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư
10
Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng
a, “Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”
Con dao
Lưỡi dao
=> chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm:
11
b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
(Câu đố)
Cưa ngọn = Con ngựa
12
c, “Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”
Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”.
Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
III. Luyện tập
Bài tập 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha,
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn )
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
- Tác giả dùng hàng loạt những danh từ chỉ họ hàng nhà rắn.
Bài tập 2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
- Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: những món ăn từ thịt
- Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: đều họ nhà tre.
III. Luyện tập
Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ để tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Bài tập 4
Hướng dẫn học bài
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 3, 4
Tìm trong sáng tác văn học, câu đối , câu đố có sử dụng biện pháp chơi chữ.
- Chuẩn bị «n tËp c¸c v¨n b¶n th¬ ViÖt Nam.
-
-
V
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ ?
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ:
Ví dụ 1:
Bà già đi chợ Cầu Đông ,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Ví dụ 2:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
quốc
gia
nước
nhà
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Ghi nh?:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưua
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
5 . Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
2. Sánh với Na - Va "ranh tưu?ng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Duương.
4. Con cá đối bỏ trên cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Đậu
Động từ
Danh từ
Động từ
Danh từ
Dựng từ ng? đồng âm
-" Ranh tướng"
- Danh tướng
Dùng lèi nãi tr¹i ©m ( gÇn ©m)
Điệp âm "m"
Dùng cách điÖp ©m
-Cá đối = cối đá
- Mèo cái = Mái kèo
Dùng lối nãi l¸i
Sầu riêng
Vui chung
Dựng từ ng? trái nghĩa
Tiết 58: Tiếng Việt : Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Định nghĩa:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm ( gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
*Chơi chữ đưuợc sử dụng trong cuộc sống thuường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố...
1.Trên trời rớt xuống mau co là gì?
2. Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung
3. Một đàn gà mà bươi bếp, ông đập chết hai con. Hỏi còn mấy con ?
4. Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi nếu bán cả đàn sẽ được bao nhiêu tiền ?
(Mo cau)
(Cái phản)
( 11 con)
( 90 xu)
Giải đố ?
Đồng âm
Đồng âm
Gần âm
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
9
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư
10
Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng
a, “Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”
Con dao
Lưỡi dao
=> chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm:
11
b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
(Câu đố)
Cưa ngọn = Con ngựa
12
c, “Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”
Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”.
Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm.
III. Luyện tập
Bài tập 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha,
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn )
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
- Tác giả dùng hàng loạt những danh từ chỉ họ hàng nhà rắn.
Bài tập 2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
- Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: những món ăn từ thịt
- Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: đều họ nhà tre.
III. Luyện tập
Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ để tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Bài tập 4
Hướng dẫn học bài
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 3, 4
Tìm trong sáng tác văn học, câu đối , câu đố có sử dụng biện pháp chơi chữ.
- Chuẩn bị «n tËp c¸c v¨n b¶n th¬ ViÖt Nam.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)