Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Tu Hong Ly | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý Thầy Cô về dự GIỜ
GV: Nguyễn Thị Nguyệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ? Có những dạng điệp ngữ nào?
2.Xác định điệp ngữ trong đoạn thơ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào?
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngã đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
( Đất nước - Nguyễn Đình Thi)
Trả lời: 1. Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Các dạng điệp ngữ : điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.
2. Điệp ngữ : - đây là của chúng ta
- những
Điệp ngữ cách quãng
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- lợi ở câu 1 là: thuận lợi, lợi lộc

- lợi ở câu 4 là: răng lợi (nướu)
?Làm cho câu văn dí dỏm hài hước, gây cảm giác bất ngờ thú vị
Hiện tượng đồng âm
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ: Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
Ví dụ : Kiến bò đĩa thịt bò
- bò 1: chỉ một hoạt động (động từ)
- bò 2 : chỉ một loại thức ăn - thịt bò (danh từ)
II/ Các lối chơi chữ
Hai từ đồng âm khác nghĩa
- Dùng từ ngữ đồng âm.
Ví dụ : Sánh với Na-va "ranh tướng" Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ranh tướng : có ý nghĩa xấu, chê bai, châm biếm
Từ ranh tướng gần âm với từ danh tướng
- Dùng lối nói trại âm(gần âm).
Ví dụ : Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm(gần âm).
Ví dụ : Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
- Dùng cách điệp âm.
Ví dụ : Con bỏ trong ,
Con nằm trên ,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
- Dùng lối nói lái.
cá đối
cối đá
mèo cái
mái kèo
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm(gần âm)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
Ví dụ : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
Sầu riêng : quả sầu riêng(1),
nỗi buồn(2)
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa,.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.
Sầu riêng(2) trái nghĩa vui chung
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ
a
1. Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3.Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú
chuột chù chết cứng.
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua đá.
* Bài tập nhanh : Nối các lối chơi chữ ở cột a và cột b sao cho phù hợp
b
A. Dùng cách điệp âm.
B. Dùng từ ngữ đồng âm.
C. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
D. Dùng lối nói lái
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào làchơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ
III/ Luyện tập
CỦNG CỐ
Thế nào là chơi chữ?
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm.
B. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
C. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
D. Chơi chữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý.
2. Các lối chơi chữ thường gặp là:
Dùng từ ngữ đồng âm, điệp âm. C. Dùng lối nói lái, trại âm.
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa. D. Tất cả đều đúng.
3. Lối chơi chữ sau được dùng ở đâu? "Suốt đời đi với học sinh,
Nhờ nó ta biết đầu mình chân tay".
A. Trong câu đối B. Trong câu đố. C. Trong văn thơ trào phúng.
BÀI TẬP 1:
Chẳng phải vẫn giống nhà,
đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn đau lòng mẹ,
Nay thét rát cổ cha.
mép chỉ quen tuồng nói dối,
lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay chăm nghề học,
Kẻo danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
III/ LUYỆN TẬP:
liu điu
Rắn
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu lỗ
hổ mang
hổ lửa
BÀI TẬP 2:
Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Trời mưa đất trơn như , đến hàng muốn ăn.
Bà đồ , đi võng đòn , đến khóm thở dài hi .
III/ LUYỆN TẬP:
Nứa
tre
trúc
hóp
thịt
mỡ
nem
chả

* Đây là cách chơi chữ bằng cách ghép các nhóm từ liên quan
BÀI TẬP 4*: Bài thơ sau, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào ?
Cảm ơn bà biếu gói ,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày lai?
III/ LUYỆN TẬP:
cam
cam
Thành ngữ : "Khổ tận cam lai"
Dùng từ ngữ đồng âm : cam : quả cam (1)
ngọt ,sung sướng(2)
DẶN DÒ
Học bài cũ

Làm bài tập còn lại :bài 3 trang 166

Chuẩn bị bài mới : Chuẩn mực sử dụng từ

+ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả?

+ Sử dụng từ đúng nghĩa?

+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ ?

+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách?

+ Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt?
Chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã đến dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tu Hong Ly
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)