Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Lê Văn Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TINH NHUỆ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
MÔN NGỮ VĂN 7
GV: HÀ THỊ HƯƠNG PHÚ
- Th? no l di?p ng??
- Xc d?nh cc di?p ng? trong ví d? sau? Cho bi?t dĩ l d?ng di?p ng? no?
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Đoàn Thị Điểm)
Thấy
Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
Kiểm
tra
bài
cũ
Thấy
Ngàn dâu
thấy
ngàn dâu
Tiết 59
Choi ch?
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
1. Ví dụ (164)
- Lợi 1: Lợi ích.
Đọc bài ca dao sau và nhận xét về nghĩa của từ “Lợi”?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng.
Việc sử dụng từ “Lợi” ở câu cuối dựa vào hiện tượng gì?
Việc sử dụng từ “Lợi” như trên có tác dụng gì?
-> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm
-> Hiện tượng đồng âm.
2. Bài học
- Ghi nhớ (164)
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Hãy lấy một vài ví dụ về chơi chữ mà em biết?
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm
Cô Xuân đi chợ mùa hạ
Mua cá thu về chợ hãy còn đông
Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không .
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ
Hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau:
(1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
-(1): Dùng lối trại âm (gần âm)
- (2): Dùng cách điệp âm.
- (3): Dùng lối nói lái
- (4): Dùng từ trái nghĩa
2. Bài học
- Ghi nhớ (165)
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm
Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
Giải các câu đố sau. Cho biết các câu đố dựa trên cách chơi chữ nào để tạo bất ngờ, thú vị cho người đọc?
Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín đầu
Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.
Đáp án: Là con ngựa (Nói lái)
Đáp án: Con bò bị thui chín (Đồng âm)
Đáp án: Cái phản (Trái nghĩa)
Chơi chữ: Sử dụng trong cuộc sống thường
ngày, văn thơ, câu đối, câu đố…..
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về từ ngữ, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Đọc bài thơ và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ?
2. Bài tập 2.
liu điu
Rắn
hổ hửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
- Chơi chữ: Mỗi câu thơ đều có tên một loài rắn: Liu diu, Rắn, hổ lửa, mai gầm, Ráo, Lằn, Trâu Lỗ, hổ mang
Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các
sự vật gần gũi?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm
trúc thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
dò
nem
chả
a. Thịt, mỡ, dò, chả, nem (Thức ăn)
b. Nứa, tre, trúc, hóp (Họ cây tre)
Nứa
hóp
trúc
tre
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Trong bài thơ, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Chơi chữ: Mỗi câu thơ đều có tên một loài rắn: Liu diu, Rắn, hổ lửa, mai gầm, Ráo, Lằn, Trâu Lỗ, hổ mang
2. Bài tập 2.
a. Thịt, mỡ, dò, chả, nem (Thức ăn)
b. Nứa, tre, trúc, hóp (Họ cây tre)
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
3. Bài tập 4
+ Cam (1): Quả cam
Bác Hồ chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm.
+ Cam (2): Ngọt bùi, hạnh phúc, tươi sáng
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
1) Chơi chữ là :
a- Lợi dụng đặc sắc về âm.
b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
e- Tất cả đều đúng.
Đ
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
1. Có những lối chơi chữ nào?
a - Dùng từ ngữ đồng âm;
b - Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c - Dùng cách điệp âm;
d - Dùng lối nói lái;
đ - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
f - Tất cả các phương án trên
3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
d - Tất cả đều đúng.
a - Trong cuộc sống thường ngày
c - Trong câu đối, câu đố.
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 3/SGK/166.
- Chuẩn bị bài mới:
“Chuẩn mực sử dụng từ”
kính chúc QUí thầy cô giáo V CC EM H?C SINH mạnh khỏe !
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
MÔN NGỮ VĂN 7
GV: HÀ THỊ HƯƠNG PHÚ
- Th? no l di?p ng??
- Xc d?nh cc di?p ng? trong ví d? sau? Cho bi?t dĩ l d?ng di?p ng? no?
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Đoàn Thị Điểm)
Thấy
Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
Kiểm
tra
bài
cũ
Thấy
Ngàn dâu
thấy
ngàn dâu
Tiết 59
Choi ch?
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
1. Ví dụ (164)
- Lợi 1: Lợi ích.
Đọc bài ca dao sau và nhận xét về nghĩa của từ “Lợi”?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng.
Việc sử dụng từ “Lợi” ở câu cuối dựa vào hiện tượng gì?
Việc sử dụng từ “Lợi” như trên có tác dụng gì?
-> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm
-> Hiện tượng đồng âm.
2. Bài học
- Ghi nhớ (164)
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Hãy lấy một vài ví dụ về chơi chữ mà em biết?
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm
Cô Xuân đi chợ mùa hạ
Mua cá thu về chợ hãy còn đông
Đi tu Phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không .
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ
Hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau:
(1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
-(1): Dùng lối trại âm (gần âm)
- (2): Dùng cách điệp âm.
- (3): Dùng lối nói lái
- (4): Dùng từ trái nghĩa
2. Bài học
- Ghi nhớ (165)
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm
Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
Giải các câu đố sau. Cho biết các câu đố dựa trên cách chơi chữ nào để tạo bất ngờ, thú vị cho người đọc?
Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín đầu
Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.
Đáp án: Là con ngựa (Nói lái)
Đáp án: Con bò bị thui chín (Đồng âm)
Đáp án: Cái phản (Trái nghĩa)
Chơi chữ: Sử dụng trong cuộc sống thường
ngày, văn thơ, câu đối, câu đố…..
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về từ ngữ, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Đọc bài thơ và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ?
2. Bài tập 2.
liu điu
Rắn
hổ hửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
- Chơi chữ: Mỗi câu thơ đều có tên một loài rắn: Liu diu, Rắn, hổ lửa, mai gầm, Ráo, Lằn, Trâu Lỗ, hổ mang
Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các
sự vật gần gũi?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
b. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm
trúc thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
dò
nem
chả
a. Thịt, mỡ, dò, chả, nem (Thức ăn)
b. Nứa, tre, trúc, hóp (Họ cây tre)
Nứa
hóp
trúc
tre
Ti?t 59 CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Trong bài thơ, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào?
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Chơi chữ: Mỗi câu thơ đều có tên một loài rắn: Liu diu, Rắn, hổ lửa, mai gầm, Ráo, Lằn, Trâu Lỗ, hổ mang
2. Bài tập 2.
a. Thịt, mỡ, dò, chả, nem (Thức ăn)
b. Nứa, tre, trúc, hóp (Họ cây tre)
II. Các lối chơi chữ.
Dùng từ ngữ đồng âm Dùng lối nói trại âm
Dùng cách điệp âm Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa…
3. Bài tập 4
+ Cam (1): Quả cam
Bác Hồ chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm.
+ Cam (2): Ngọt bùi, hạnh phúc, tươi sáng
TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI:
1) Chơi chữ là :
a- Lợi dụng đặc sắc về âm.
b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
e- Tất cả đều đúng.
Đ
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
1. Có những lối chơi chữ nào?
a - Dùng từ ngữ đồng âm;
b - Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c - Dùng cách điệp âm;
d - Dùng lối nói lái;
đ - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
f - Tất cả các phương án trên
3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào?
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
d - Tất cả đều đúng.
a - Trong cuộc sống thường ngày
c - Trong câu đối, câu đố.
Tiết: 59 CHƠI CHỮ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 3/SGK/166.
- Chuẩn bị bài mới:
“Chuẩn mực sử dụng từ”
kính chúc QUí thầy cô giáo V CC EM H?C SINH mạnh khỏe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)