Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Đọc thuộc một đoạn văn tự chọn trong bài “Một thứ quà của lúa non: cốm”.
Nhà văn Thạch Lam đã bàn về sự thưởng thức cốm như thế nào?

TIẾT 58: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi
trong bài ca dao?
I. Thế nào là chơi chữ?

là lợi lộc, lợi ích, thuận lợi
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
? Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
lợi lộc, lợi ích
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi
trong bài ca dao?
I. Thế nào là chơi chữ?

là lợi lộc, lợi ích, thuận lợi
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
? Vậy tác giả dân gian đã lợi dụng những đặc sắc về âm và nghĩa của từ "lợi" có tác dụng gì ?
2/ Ghi nhớ 1: (SGK /164)
lợi lộc, lợi ích
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
 Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm,
làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
?Thế nào là chơi chữ?
Chơi chữ.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ...làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
 Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm,
làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)
I. Thế nào là chơi chữ?

2/ Ghi nhớ 1: (SGK /164)
lợi lộc, lợi ích
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
 Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm,
làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Chơi chữ.
Bài tập :
“Trùng trục như con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu”
Em hãy chỉ ra biện pháp chơi chữ được sử dụng trong câu trên?
 Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm( Không phải có chín mắt, chín mũi mà bị thui chín).
1/ Ví dụ: ( SGK / 164)
VD1/
 dùng lối nói trại âm (gần âm).

1/ Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ)
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:
Qua câu thơ trên, tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào ?
Em hãy nhận xét về âm của hai từ "ranh tướng" và “ danh tướng”?
Từ“ranh tướng” có nghĩa là gì ?
- “ranh tướng”:
- “ranh tướng”: tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh.
Từ“ranh tướng” sử dụng nhằm mục đích gì ?
 giễu cợt, châm biếm, đả kích, mỉa mai tên tướng Pháp Na-va.
=> xét về mặt âm, hai từ này (gần âm).
=> Dùng lối nói trại âm (gần âm)
“danh tướng”
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “danh tướng”-“ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.

2/ Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú Mỡ)
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:

Câu thơ đã dùng lối chơi chữ nào ?
Nhận xét cách dùng phụ âm đầu trong ví dụ 2?
“ Mênh mông…mịt mờ”:
 dùng cách điệp âm.
VD2/
- Điệp âm: "m"
=> Dùng cách điệp âm
 Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
 Tạo ra không gian mênh mông, mờ mịt, thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn của tác giả
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:
 dùng cách điệp âm.

3/ Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
( Ca dao)
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:

Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu ca dao trên ?
Hãy đảo các vần trong các tiếng của "cá đối”, "mèo cái” và nhận xét về âm, nghĩa của từ trước và sau khi đảo?
“ cá đối”
VD3/
 dùng lối nói lái.
- “cối đá”
- “ mái kèo”
“ mèo cái”
“ cá đối”
- “cối đá”
“ mái kèo”
“ mèo cái” -
 dùng lối nói lái.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:
 dùng cách điệp âm.
VD3/ “ cá đối” - “cối đá”
“ mèo cái” - “ mái kèo”
 dùng lối nói lái.
4/ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
( Phạm Hổ)
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:
VD4/
 Dùng từ đồng âm.
“ sầu riêng” – “vui chung”
 Dùng từ trái nghĩa.
Ta hiểu thêm được một lối chơi chữ nào ?
Nhận xét nghĩa của từ "sầu riêng" và từ
" vui chung"?
Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những nghĩa nào?
“sầu riêng”1:
“sầu riêng”2: Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ

Chỉ 1 loại trái cây
“sầu riêng”1:
“sầu riêng”2: Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ
Chỉ 1 loại trái cây
 Dùng từ đồng âm.
 Dùng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:
 dùng cách điệp âm.
VD3/ “ cá đối” - “cối đá”
“ mèo cái” - “ mái kèo”
 dùng lối nói lái.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ “ sầu riêng”
Chỉ 1 loại trái cây
Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ
 Dùng từ đồng âm.
“sầu riêng” – “vui chung”
 Dùng từ đồng nghĩa.
5/ “Chuồng gà kê sát chuồng vịt”
VD5/
 Dùng từ trái nghĩa.
“ kê” có nghĩa là “ gà”  yếu tố Hán Việt
“Gà” – “kê”
Em hãy xác định nghĩa của các từ: “gà” và “kê” ?
Qua đó ta hiểu thêm được lối chơi chữ nào?.
 Dùng từ đồng nghĩa.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:
 dùng cách điệp âm.
VD3/ “ cá đối” - “cối đá”
“ mèo cái” - “ mái kèo”
 dùng lối nói lái.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ “ sầu riêng”
Chỉ 1 loại trái cây
Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ
 Dùng từ đồng âm.
“ sầu riêng” – “vui chung”
 Dùng từ trái nghĩa.
“Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn”.
 Dùng từ đồng nghĩa.
VD5/ “Gà” – “kê”
VD6/
 Dùng từ gần nghĩa.
“Thịt, mỡ, dò, nem, chả”
 thức ăn liên quan tới chất liệu làm từ thịt
 Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa.
Những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau?
Câu trên chơi chữ theo cách nào?
“Thịt, mỡ, dò, nem, chả”
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:  dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:  dùng cách điệp âm.
VD3/ “ cá đối” - “cối đá”
“ mèo cái” - “ mái kèo”  dùng lối nói lái.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ “ sầu riêng”
Chỉ 1 loại trái cây
Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ
 Dùng từ đồng âm.
“ sầu riêng” – “vui chung”
 Dùng từ trái nghĩa.
 Dùng từ đồng nghĩa.
VD5/ “Gà” – “kê”
VD6/
 Dùng từ gần nghĩa.
“Thịt, mỡ, dò, nem, chả”
2/ Ghi nhớ 2: SGK/ 165
- Qua các VD vừa phân tích, em hãy cho biết có những cách chơi chữ nào?
- Dùng lối nói trại âm( gần âm..)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.
- Chơi chữ thường được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:  dùng lối nói trại âm.
VD2/ “ Mênh mông…mịt mờ”:  dùng cách điệp âm.
VD3/ “ cá đối” - “cối đá”
“ mèo cái” - “ mái kèo”  dùng lối nói lái.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ “ sầu riêng”
Chỉ 1 loại trái cây
Chỉ tâm trạng buồn, khó thổ lộ
 Dùng từ đồng âm.
“ sầu riêng” – “vui chung”
 Dùng từ trái nghĩa.
 Dùng từ đồng nghĩa.
VD5/ “Gà” – “kê”
VD6/
 Dùng từ gần nghĩa.
“Thịt, mỡ, dò, nem, chả”
- Dùng lối nói trại âm( gần âm..)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.
Ghi nhớ 2:
- Các lối chơi chữ thường gặp là:
2/ Ghi nhớ 2: SGK/ 165
- Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
TIẾT 58 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào là chơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ:
A
1. Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3.Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú
chuột chù chết cứng.
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua đá.
* Bài tập : Nối các lối chơi chữ ở cột A và cột B sao cho phù hợp
B
A. Dùng cách điệp âm.
B. Dùng từ ngữ đồng âm.
C. Dùng từ đồng nghĩa.
D. Dùng lối nói lái
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Bài 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?
Bài tập 1:
Tác giả đã dùng những từ ngữ để chơi chữ:
liu điu, rắn, hổ lửa, mái gầm, ráo, lằn, trâu, lỗ, hổ mang các từ chỉ các loài rắn.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Nứa,
tre,
trúc,
hóp.
Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
Nứa, tre, trúc, hóp
Cách nói này là chơi chữ.
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
- Nghĩa của thành ngữ Hán Việt: “khổ tận cam lai”:
+ Nghĩa bóng: hết khổ đến lúc sung sướng ( khổ: đắng; tận: hết; cam: ngọt; lai: đến).
Trong bài thơ trên, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ:
 Lối chơi chữ đồng âm.
Thảo luận nhóm (3 phút)
Thế nào là chơi chữ?
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm.
B. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về nghĩa.
C. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
D. Chơi chữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý.
4/ CỦNG CỐ:
2. Các lối chơi chữ thường gặp là:
Dùng từ ngữ đồng âm, điệp âm. C. Dùng lối nói lái, trại âm.
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa… D. Tất cả đều đúng.
3. Lối chơi chữ sau được dùng ở đâu?
”Suốt đời đi với học sinh,
Nhờ nó ta biết đầu mình chân tay”.
A. Trong câu đối B. Trong câu đố. C. Trong văn thơ trào phúng.
1/ Ví dụ:
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
2/ Ghi nhớ 2: SGK/ 165
2/ Ghi nhớ 1: (SGK /164)
1/ Ví dụ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ...làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Dùng lối nói trại âm( gần âm..)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
* Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Bài cũ:
+ Học thuộc 2 ghi nhớ – Làm BT 3/ 166.
+ Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng.
- Bài mới:
Soạn bài: “ Làm thơ lục bát”
Nắm lại luật thơ lục bát.
Kẻ lại sơ đồ trong SGK điền các kí hiệu B,T,V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao.
Nhận xét về tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8
Tập làm một bài thơ lục bát theo đúng luật.
1/ Ví dụ:
TIẾT 58: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
2/ Ghi nhớ 2: SGK/ 165
2/ Ghi nhớ 1: (SGK /164)
1/ Ví dụ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ...làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Dùng lối nói trại âm( gần âm..)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
* Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)