Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nhân Trọng |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC
Giáo viên: ĐÀO THỊ CHÂM
Trường: THCS Đạ Ploa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của điệp ngữ?
Tìm điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Ta về mình có nhớ ta,
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
( Tố Hữu – Việt Bắc)
Ta
Ta
ta
hoa
hoa
ta
Tiết 56. Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ví dụ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao )
Lợi
lợi
lợi
Lợi 1: Điều có lợi, điều tốt lành
Lợi 2, 3: Phần thịt rắn bao quanh chân răng.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi?
Ví dụ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao )
Lợi
lợi
lợi
- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
Ví dụ 1:
Sánh với Na - va “ ranh tướng ” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh tướng: Ranh mãnh, trẻ ranh, ranh con …
danh tướng: Tướng giỏi, có tiếng
Tại sao tác giả không viết danh tướng mà lại viết ranh tướng
ranh tướng: giễu cợt Na – va như một thằng trẻ ranh.
Ví dụ 2: Nhận xét về cách dùng âm của tác giả:
Mênh mông muôn mẫu một màu
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú Mỡ )
Ví dụ 3: Chỉ ra các từ ngữ được sử dụng để chơi chữ trong bài ca dao?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
( Ca dao )
M
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
cối đá
mái kèo
Con cá
Con mèo
Ví dụ 4:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
( Phạm Hổ )
Ví dụ 5: Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Sầu riêng
vui chung
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ
Trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
- Xác định lối chơi chữ trong bài thơ sau ?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn nàng khôn chuộc dấu bôi vôi
( Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
=> Chơi chữ bằng cách dùng từ cùng trường nghĩa: cóc, chàng, nòng nọc, chuộc.
- Thử tài câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm: + con (cái).
+ con (dao).
II. Luyện tập
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Bài tập 3: Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo.
a, Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng.
b, Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
Cóc, nhái, chẫu, chàng => cùng trường nghĩa.
Bài tập 4: Trong bài thơ sau, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đối sau?
Anh chàng mồm to xuống bể mò tôm.
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
( bà huyện Thanh Quan)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học để nắm vững nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng.
- Đọc và chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ với nội dung câu hỏi SGK/166
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC
Giáo viên: ĐÀO THỊ CHÂM
Trường: THCS Đạ Ploa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của điệp ngữ?
Tìm điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Ta về mình có nhớ ta,
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
( Tố Hữu – Việt Bắc)
Ta
Ta
ta
hoa
hoa
ta
Tiết 56. Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
Ví dụ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao )
Lợi
lợi
lợi
Lợi 1: Điều có lợi, điều tốt lành
Lợi 2, 3: Phần thịt rắn bao quanh chân răng.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi?
Ví dụ:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao )
Lợi
lợi
lợi
- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
Ví dụ 1:
Sánh với Na - va “ ranh tướng ” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh tướng: Ranh mãnh, trẻ ranh, ranh con …
danh tướng: Tướng giỏi, có tiếng
Tại sao tác giả không viết danh tướng mà lại viết ranh tướng
ranh tướng: giễu cợt Na – va như một thằng trẻ ranh.
Ví dụ 2: Nhận xét về cách dùng âm của tác giả:
Mênh mông muôn mẫu một màu
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú Mỡ )
Ví dụ 3: Chỉ ra các từ ngữ được sử dụng để chơi chữ trong bài ca dao?
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
( Ca dao )
M
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
cối đá
mái kèo
Con cá
Con mèo
Ví dụ 4:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
( Phạm Hổ )
Ví dụ 5: Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
Sầu riêng
vui chung
Sầu riêng
Một loại quả ở Nam Bộ
Trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
- Xác định lối chơi chữ trong bài thơ sau ?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn nàng khôn chuộc dấu bôi vôi
( Hồ Xuân Hương)
Chàng Cóc
Chàng Cóc
bén
chàng
Nòng nọc
chuộc
=> Chơi chữ bằng cách dùng từ cùng trường nghĩa: cóc, chàng, nòng nọc, chuộc.
- Thử tài câu đố sau đây:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên?
Con dao
chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm: + con (cái).
+ con (dao).
II. Luyện tập
Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Bài tập 3: Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo.
a, Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng.
b, Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
Cóc, nhái, chẫu, chàng => cùng trường nghĩa.
Bài tập 4: Trong bài thơ sau, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đối sau?
Anh chàng mồm to xuống bể mò tôm.
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
( bà huyện Thanh Quan)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học để nắm vững nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng.
- Đọc và chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ với nội dung câu hỏi SGK/166
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nhân Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)