Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Trần Thu Phương |
Ngày 28/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐÃ DẾN DỰ GIỜ
Giáo viên: Lê Thị Hương Giang
Trường THCS Lê Quý Đôn
NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Điệp ngữ là gì? Có mấy loại điệp ngữ, mỗi loại hãy lấy một ví dụ?
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
Xét VD1: Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này?
Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện
tượng gì của từ ngữ?
3. Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
Xét VD2:
Chồng chổng chồng chông
Chồng bát, chồng đĩa, nồi hông cũng chồng.
GHI NHỚ: (SGK, trang 164) Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
Xét VD: Hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau:
(1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha trách mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Hãy thảo luận theo nhóm và chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ.
Nhóm 1 với VD1.
Nhóm 2 với VD2
-Nhóm 3 với VD3
-Nhóm 4 với VD4
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
VD1: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
Ranh: ranh con, ranh ma.
Ranh => Danh : Danh tướng
Dùng từ ngữ trại âm ( gần âm)
ranh
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
VD2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
Phần phụ âm đầu đều bắt đầu bằng chữ M
Dùng cách điệp âm.
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Xét VD3: Con cá đối nằm trên cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha trách mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Cá đối => cối đá
Mèo cái => mái kèo
Dùng lối nói lái.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Xét VD4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu >< Vui
Riêng >< Chung
Dùng từ ngữ trái nghĩa.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Sơ đồ tư duy:
CHƠI CHỮ
ÂM
TỪ NGỮ
Trại âm
Điệp âm
Đồng âm
Trái nghĩa
Đồng nghĩa
Gần nghĩa
Nói lái
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
GHI NHỚ: (SGK, trang 165):
- Các lối chơi chữ thường gặp:
+ Dùng từ đồng âm.
+ Dùng lối nói trại âm. ( gần âm )
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
- CHƠI CHỮ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc
biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,…
CHÚC CÁC EM CHĂM NGON - HỌC GIỎI.
Giáo viên: Lê Thị Hương Giang
Trường THCS Lê Quý Đôn
NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Điệp ngữ là gì? Có mấy loại điệp ngữ, mỗi loại hãy lấy một ví dụ?
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
Xét VD1: Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này?
Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện
tượng gì của từ ngữ?
3. Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
Xét VD2:
Chồng chổng chồng chông
Chồng bát, chồng đĩa, nồi hông cũng chồng.
GHI NHỚ: (SGK, trang 164) Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
Xét VD: Hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau:
(1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha trách mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Hãy thảo luận theo nhóm và chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ.
Nhóm 1 với VD1.
Nhóm 2 với VD2
-Nhóm 3 với VD3
-Nhóm 4 với VD4
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
VD1: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
Ranh: ranh con, ranh ma.
Ranh => Danh : Danh tướng
Dùng từ ngữ trại âm ( gần âm)
ranh
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
VD2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
Phần phụ âm đầu đều bắt đầu bằng chữ M
Dùng cách điệp âm.
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên mãn mãi mịt mờ.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Xét VD3: Con cá đối nằm trên cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha trách mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Cá đối => cối đá
Mèo cái => mái kèo
Dùng lối nói lái.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Xét VD4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
Sầu >< Vui
Riêng >< Chung
Dùng từ ngữ trái nghĩa.
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
Sơ đồ tư duy:
CHƠI CHỮ
ÂM
TỪ NGỮ
Trại âm
Điệp âm
Đồng âm
Trái nghĩa
Đồng nghĩa
Gần nghĩa
Nói lái
TIẾT 59: CHƠI CHỮ
I) THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:
II) CÁC LỐI CHƠI CHỮ
GHI NHỚ: (SGK, trang 165):
- Các lối chơi chữ thường gặp:
+ Dùng từ đồng âm.
+ Dùng lối nói trại âm. ( gần âm )
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
- CHƠI CHỮ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc
biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,…
CHÚC CÁC EM CHĂM NGON - HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)