Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
GV: Trần Thị Nhâm
KIỂM TRA BÀI CŨ:

-Em hãy cho biết thế nào là điệp ngữ? Xác định điệp ngữ trong khổ thơ sau và nêu tác dụng của điệp ngữ đó?
“Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ Quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà tục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
(Xuân Quỳnh)
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
I. Thế nào là chơi chữ?

.
lợi lộc, lợi ích
bộ phận trong khoang
miệng bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
I. Thế nào là chơi chữ?

* Ghi nhớ 1: (SGK /164)
lợi lộc, lợi ích
bộ phận bao quanh chân răng (lợi răng)
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
 Giễu cợt, châm biếm một cách hài hước, dí dỏm...
Chơi chữ.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
1/ Ví dụ: ( SGK /163)
I. Thế nào là chơi chữ?

Ghi nhớ 1: (SGK /164)
lợi lộc, lợi ích
một bộ phận trong khoang
miệng, bao quanh răng.
- Lợi (câu 2):
- Lợi (câu 4):
 Dựa vào hiện tượng đồng âm.
 Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...
làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Chơi chữ.
Bài tập nhanh:
Hãy phát hiện ra cách chơi chữ trong hai vế đối sau ?

Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm
(Câu đối)
Da trắng – bì bạch
Rừng sâu – lâm thâm
-> Dùng từ đồng nghĩa
1/ Ví dụ: ( SGK / 164)
VD1/
 dùng lối nói trại âm (gần âm).

1/ Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ)
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:
- danh tướng
- “ranh tướng”
-> châm biếm, đả kích tên tướng Pháp Na-va.
“ranh tướng”
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ranh tướng” - danh tướng
 dùng lối nói trại âm.

2/ Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú Mỡ)
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:

Mênh mông…mịt mờ
 dùng cách điệp âm.
VD2/
- Điệp âm: "m"
 Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ
 dùng cách điệp âm.
3/ Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
( Ca dao)
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:

cối đá -> cá đối
VD3/
mái kèo -> mèo cái
 dùng lối nói lái.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ:
 dùng cách điệp âm.
VD3/ cối đá -> cá đối
mái kèo -> mèo cái
 dùng lối nói lái.
4/ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
( Phạm Hổ)
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ:
VD4/
-sầu riêng -> dùng từ đồng âm.
-sầu riêng >< vui chung
 dùng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ
 dùng cách điệp âm.
VD3/ cối đá -> cá đối
mái kèo -> mèo cái
 dùng lối nói lái.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ sầu riêng
 Dùng từ đồng âm.
sầu riêng >< vui chung
 Dùng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:
 dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ:
 dùng cách điệp âm.
VD3/ cá đối - cối đá
mèo cái - mái kèo
 dùng lối nói lái.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ sầu riêng
 Dùng từ đồng âm.
sầu riêng >< vui chung”
 Dùng từ trái nghĩa.
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
VD5/
 Dùng từ gần nghĩa.
- Thịt, mỡ, dò, nem, chả
Thịt, mỡ, dò, nem, chả
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:  dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ  dùng cách điệp âm.
VD3/ cối đá -> cá đối
mái kèo - > mèo cái  dùng lối nói lái.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ sầu riêng
 Dùng từ đồng âm.
sầu riêng >< vui chung
 Dùng từ trái nghĩa.
VD5/
 Dùng từ gần nghĩa.
Thịt, mỡ, dò, nem, chả
*Ghi nhớ 2: (SGK/ 165)
1/ Ví dụ: ( SGK tr 164)
VD1/ “ ranh tướng”:  dùng lối nói trại âm.
VD2/ Mênh mông…mịt mờ  dùng cách điệp âm.
VD3/ cá đối” - “cối đá
mèo cái - mái kèo  dùng lối nói lái.
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
VD4/ sầu riêng
 Dùng từ đồng âm.
sầu riêng >< vui chung
 Dùng từ trái nghĩa.
VD5/
 Dùng từ gần nghĩa.
“Thịt, mỡ, dò, nem, chả”
- Dùng lối nói trại âm(g/âm
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.

- Các lối chơi chữ thường gặp là:
Ghi nhớ 2: SGK/ 165
- Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
TIẾT 74 : CHƠI CHỮ
I/ Thế nào là chơi chữ?
II/ Các lối chơi chữ:
A
1. Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3. M?ng mi m?i mòn mai một một
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua đá.
Bài tập : Nối các lối chơi chữ ở cột A và cột B sao cho phù hợp
B
A. Dùng cách điệp âm.
B. Dùng từ ngữ đồng âm.
C. Dùng từ đồng nghĩa.
D. Dùng lối nói lái
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Bài 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?
Bài tập 1:
Tác giả đã dùng những từ ngữ để chơi chữ:
- liu điu, rắn, hổ lửa, mái gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang  các từ chỉ các loài rắn.

-> Dùng các từ gần nghĩa ( cùng trường nghĩa)
-> kết hơp với lối chơi chữ đồng âm
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
Nứa,
tre,
trúc,
hóp.
Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
Nứa, tre, trúc, hóp -> Họ hàng tre
Cách nói này là chơi chữ -> gần nghĩa.
TỪ KHÓA
2
5
3
4
6
1

Câu 1: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
“Kiến bò đĩa thịt bò.”
Câu 2: Đây là lối chơi chữ kiểu gì ? “Cô cẩm cầm cái chổi chọc chú
chuột chù chết cứng .”
Câu 3: Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập chết hai con.
Hỏi còn mấy con ? Đây là lối chơi chữ nào?
Câu 4 :Lối chơi chữ được sử dụng trong câu đố sau:
Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn
Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Đây là kiểu chôi chữ gì ?

Lợi dụng đặc sắc …, … của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước, châm biếm, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.(11 chữ cái)

Câu 6: “Giày thừa, guốc thiếu mới xinh
Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn”. Chơi chữ theo kiểu nào?
TIẾT 74: CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
- Nghĩa của thành ngữ Hán Việt: “khổ tận cam lai”:
+ Nghĩa bóng: hết khổ đến lúc sung sướng ( khổ: đắng; tận: hết; cam: ngọt; lai: đến).
Trong bài thơ trên, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ:
 Lối chơi chữ đồng âm.
Thảo luận nhóm (3 phút)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)