Bài 14. Chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thành |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học
Ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện: Luương Thị Lệ Oanh
tiết 59
ChơI chữ
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi2
Hiện tượng Đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị
lợi1
lợi3
Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi ích
Lợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răng
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ
Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ 1 :
Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
( Phạm Hổ).
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn nhơ mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh tướng – danh tướng
Ranh tướng: tên tướng ranh mãnh, tên nhãi ranh
Ví dụ 1
Danh tướng: danh tiếng uy danh của một vị tướng
Tác dụng: giễu cợt, châm biếm, đả kích tên tướng Pháp (Na-va).
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Ví dụ 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
M
m
m
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
- Giống nhau phụ âm đầu: m
Tác dụng: Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
Hiện tượng này gọi là điệp âm
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới chỉ sự vật khác.
Hiện tượng nói lái
Ví dụ 4:
Đảo lại từ
Cá đối
Mèo cái
Cối đá
Mái kèo
Nhận xét về nghĩa
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
- Sầu riêng:danh từ chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ
Hiện tượng từ trái nghĩa
Ví dụ 5:
Sầu riêng
- Sầu riêng:Tính từ chỉ trạng thái tâm lí buồn của cá nhân.
Đồng âm
Sầu riêng
– vui chung
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Nghĩa của từ: “Kê”
Ví dụ 6:
Gà
Từ Hán Việt
Từ đồng nghĩa
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa
Ví dụ 7:
Các loại thức ăn làm bằng chất liệu thịt
Chỉ sự vật gần gũi, cùng trường nghĩa
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng từ gần nghĩa, cùng trường nghĩa
III. Sử dụng chơi chữ:
VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa
Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà
VD 5: Càng to càng nhỏ
(Là con gì)
VD 6: Con ruồi đậu mâm xôi đậu
Ca dao
Thơ
Thơ
Câu đối
Câu đố
Trong cuộc sống hằng ngày
Các lối chơi chữ:
Dùng từ ngữ đồng âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
Ghi nhớ
Cách sử dụng:
-Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày,Trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố….
19
CHƠI CHỮ
Khái niệm
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm , về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ,., làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Các lối chơi chữ
Sử dụng :
Dùng từ đồng âm
Dùng từ trại âm
Dùng từ điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa
trong cuộc sống thường ngày , trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Dùng từ gần nghĩa
Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang
dùng từ gọi tên các loài rắn
IV: Luyện tập
Dùng từ đồng âm
Liu điu
- Tên một loại rắn nhỏ( danh từ)
- tính chất nhẹ chậm yếu( tính từ
Rắn
- Chỉ chung các loại rắn( danh từ)
- Chỉ tính chất cứng( tính từ)
Hổ lửa
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)
Mai gầm
- Tên một loại rắn( danh từ)
Mai chỉ thời gian(tính từ)
Gầm: tiếng hét thể hiện sự bực bội
Ráo
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Khô không ngập nước( tính từ)
Lằn
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Vật dài in hoặc nổi trên bề mặt của một vật khác do tác động nào đó ( danh từ)
Trâu Lỗ
- Tên một loại rắn( danh từ)
Quê hương của Khổng Tử ( danh từ)
Hổ mang
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)
Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem
chả muốn ăn.
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài
hi hóp.
- Thịt, mỡ, nem, chả,dò
=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ:
có chung trường nghĩa với từ thịt
chung trường nghĩa: họ tre nứa
- Nứa, tre, trúc, hóp
Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
- Từ cam1:
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.
cam1
cam2
- Từ cam 2:
quả cam.
(danh từ):
sự ngọt ngào, hạnh phúc.
(tính từ):
Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?
* Còn trời, còn nước, còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa
Chơi chữ theo lối nói lái
chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
chơi chữ theo lối điệp âm
* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá
( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)
* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
* Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ
-Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
DÙNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
-Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
-Chị Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò.
-Đến cồn hến hát nghêu ngao.
-Đến xứ Nghệ, ghé quán hành uống rượu gừng
nói cà riềng cà tỏi.
DÙNG TỪ GẦN NGHĨA
- Da trắng vỗ bì bạch,
. (Câu đối)
- Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
Da trắng
bì bạch
lâm thâm
Rừng sâu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
HỌC THUỘC GHI NHỚ
2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI
3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.
4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”
CHÀO TẠM BIỆT
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học
Ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện: Luương Thị Lệ Oanh
tiết 59
ChơI chữ
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi2
Hiện tượng Đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị
lợi1
lợi3
Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi ích
Lợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răng
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ
Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ 1 :
Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
( Phạm Hổ).
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn nhơ mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh tướng – danh tướng
Ranh tướng: tên tướng ranh mãnh, tên nhãi ranh
Ví dụ 1
Danh tướng: danh tiếng uy danh của một vị tướng
Tác dụng: giễu cợt, châm biếm, đả kích tên tướng Pháp (Na-va).
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Ví dụ 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
M
m
m
m
M
m
m
m
m
m
m
m
m
m
- Giống nhau phụ âm đầu: m
Tác dụng: Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
Hiện tượng này gọi là điệp âm
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới chỉ sự vật khác.
Hiện tượng nói lái
Ví dụ 4:
Đảo lại từ
Cá đối
Mèo cái
Cối đá
Mái kèo
Nhận xét về nghĩa
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
- Sầu riêng:danh từ chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ
Hiện tượng từ trái nghĩa
Ví dụ 5:
Sầu riêng
- Sầu riêng:Tính từ chỉ trạng thái tâm lí buồn của cá nhân.
Đồng âm
Sầu riêng
– vui chung
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Nghĩa của từ: “Kê”
Ví dụ 6:
Gà
Từ Hán Việt
Từ đồng nghĩa
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa
Ví dụ 7:
Các loại thức ăn làm bằng chất liệu thịt
Chỉ sự vật gần gũi, cùng trường nghĩa
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
Câu 1 :
Sánh với Na-va Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
Câu 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
II. Các lối chơi chữ:
Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn
"ranh tướng"
Dùng nối nói trại âm (gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng cách nói lái
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng từ gần nghĩa, cùng trường nghĩa
III. Sử dụng chơi chữ:
VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa
Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà
VD 5: Càng to càng nhỏ
(Là con gì)
VD 6: Con ruồi đậu mâm xôi đậu
Ca dao
Thơ
Thơ
Câu đối
Câu đố
Trong cuộc sống hằng ngày
Các lối chơi chữ:
Dùng từ ngữ đồng âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
Ghi nhớ
Cách sử dụng:
-Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày,Trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố….
19
CHƠI CHỮ
Khái niệm
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm , về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ,., làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Các lối chơi chữ
Sử dụng :
Dùng từ đồng âm
Dùng từ trại âm
Dùng từ điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa
trong cuộc sống thường ngày , trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Dùng từ gần nghĩa
Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :
liu điu
Rắn
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
roi
Trâu Lỗ
hổ mang
liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang
dùng từ gọi tên các loài rắn
IV: Luyện tập
Dùng từ đồng âm
Liu điu
- Tên một loại rắn nhỏ( danh từ)
- tính chất nhẹ chậm yếu( tính từ
Rắn
- Chỉ chung các loại rắn( danh từ)
- Chỉ tính chất cứng( tính từ)
Hổ lửa
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)
Mai gầm
- Tên một loại rắn( danh từ)
Mai chỉ thời gian(tính từ)
Gầm: tiếng hét thể hiện sự bực bội
Ráo
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Khô không ngập nước( tính từ)
Lằn
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Vật dài in hoặc nổi trên bề mặt của một vật khác do tác động nào đó ( danh từ)
Trâu Lỗ
- Tên một loại rắn( danh từ)
Quê hương của Khổng Tử ( danh từ)
Hổ mang
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)
Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem
chả muốn ăn.
Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài
hi hóp.
- Thịt, mỡ, nem, chả,dò
=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ:
có chung trường nghĩa với từ thịt
chung trường nghĩa: họ tre nứa
- Nứa, tre, trúc, hóp
Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
- Từ cam1:
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.
cam1
cam2
- Từ cam 2:
quả cam.
(danh từ):
sự ngọt ngào, hạnh phúc.
(tính từ):
Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?
* Còn trời, còn nước, còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa
Chơi chữ theo lối nói lái
chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
chơi chữ theo lối điệp âm
* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá
( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)
* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
* Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ
-Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
DÙNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
-Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
-Chị Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò.
-Đến cồn hến hát nghêu ngao.
-Đến xứ Nghệ, ghé quán hành uống rượu gừng
nói cà riềng cà tỏi.
DÙNG TỪ GẦN NGHĨA
- Da trắng vỗ bì bạch,
. (Câu đối)
- Da trắng vỗ bì bạch,
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối)
Bì bạch
Lâm thâm
Dùng từ đồng nghĩa.
Bì bạch
Lâm thâm
Da trắng
Tiếng vỗ
Rừng sâu
Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
Dùng từ ngữ đồng âm.
Da trắng
Rừng sâu
HÁN VIỆT
THUẦN VIỆT
Da trắng
bì bạch
lâm thâm
Rừng sâu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
HỌC THUỘC GHI NHỚ
2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI
3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.
4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)