Bài 14. Chơi chữ

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Chơi chữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Điệp ngữ: “nhớ ai" -> dạng: điệp ngữ cách quãng -> nhấn mạnh nỗi nhớ
1. Thế nào là điệp ngữ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau:
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
TRẢ LỜI:
6. Choi ch? ?
Kể tên các biện pháp tu từ đã học ở lớp 6,7
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Ví dụ 2: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ví dụ 3: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Ví dụ 1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

Ví dụ 4: Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Dùng từ ngữ đồng âm.
Dùng lối nói trại âm (gần âm).
Dùng cách điệp âm.
Dùng lối nói lái.
Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
Ví dụ 6: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
Ví dụ 7:
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa
Dùng từ gần nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa

a
1. Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3. Tơi t�n T�n tơi tồn t�m tin tu?ng
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua đá.
* Bài tập nhanh : Nối các lối chơi chữ ở cột a và cột b sao cho phù hợp
b
A. Dùng cách điệp âm.
B. Dùng từ ngữ đồng âm.
C. Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
D. Dùng lối nói lái
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Bài 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Bài 4. : Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Trả lời:
- Từ cam (câu 1) (danh từ): quả cam
Dùng từ ngữ đồng âm
- Từ cam (câu 4) (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc

1
2
3
4
5
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đối sau?
Cô gái mồm to xuống bể mò tôm.
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Kiến bò trên đĩa thịt bò
Có 6 chữ: Lối chơi chữ được sử dụng trong câu thơ sau:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…
( Bà Huyện Thanh Quan)
Có 6 chữ: Đây là lối chơi chữ gì trong câu sau:
Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng....
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu đố:
1. Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?


2. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn (Là con gì?)
con ngựa con ngựa

3. Trên trời rớt xuống mau co (Là cái gì?)
mo cau

4. Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Là con gì?)


Con dao
Con bò thui
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)