Bài 14. Bài thực hành 3
Chia sẻ bởi Tạ Minh Hiếu |
Ngày 23/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài thực hành 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thày giáo, cô giáo về dự giờ
thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
1/ Làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Đáp án: +/ Dựa vào màu sắc của các chất trước và sau phản ứng.
+/ Dựa vào trạng thái của chất trước và sau phản ứng
+/ Dựa vào sự toả nhiệt và phát sáng. (VD: Cây nến cháy)
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
+/Phân biệt được hiện tượng vầt lí và hiện tượng hoá học.
+/Nhận biết được có dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra
+/Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
II. Nội dung:
1.Thí nghiệm hoà tan và nung nóng kalipemângnat
2. Thực hiện phản ứng giữa : Nước vôi trong
với khí cacbon đioxit và natri cacbonat
III. Chuẩn bị:
1.Dụng cụ: ống thuỷ tinh (L) 2 ống, Giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm (6 ống), công tơ hút
2. Ho¸ chÊt: Kalipemanganat, dung dÞch Natri cacbonat, níc v«i trong.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
Tiến hành: Lấy một lượng nhỏ thuốc tím (kali pemanganat), chia làm 3 phần.
Lấy một phần cho vào ống nghiệm (1), hoà tan với
khoảng 3 ml nước.(lắc nhẹ, )
Lấy 2 phần thuốc tím còn lại cho vào ống nghiệm (2), đun nóng ống nghiệm, dùng que đóm còn tàn đỏ đưa vào miệng ống nghiệm thấy que đóm bùng cháy. Tiếp tục đun , khi nào que đóm không bùng
cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm,
đổ nước vào, lắc đều.
Quan sát xem chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không?
Quan sát màu của 2 ống nghiệm?
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn,
chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng
hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành
một số chất khác.)
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn, chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành một số chất khác.)
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
a.Tiến hành:
1/ Cho vào ống nghiệm (1) khoảng
1ml nước cất; ống nghiệm (2)
khoảng 1ml nước vôi trong. Quan
sát màu của 2 ống nghiệm.
*Nhúng một đầu ống thuỷ tinh hình
chữ L vào phần chất lỏng và thổi
từ từ hơi thở vào từng ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng?
b. Hiện tượng- giải thích:
ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbon nic có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat.). Còn ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
b. Hiện tượng- giải thích:
1/ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbon nic có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat và nước.)
Còn ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
2/
2/ Cho vào ống nghiệm (1) khoảng
1ml nước cất, ống nghiệm (2)
khoảng 1ml nước vôi trong. Rót
tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng
1ml dung dịch Natri cacbonat.
Quan sát hiện tượng ở mỗi ống
nghiệm?
2/ ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
-ống nghiệm 2: Có vẩn đục do: Natri cacbonat đã tác
dụng với nước vôi trong tạo ra Canxi cacbonat (kết
tủa)và Natri hiđroxit.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
2/
V. Tường trình thí nghiệm:
Chuẩn bị bài: Định luật bảo toàn khối lượng
các thày giáo, cô giáo về dự giờ
thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
1/ Làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Đáp án: +/ Dựa vào màu sắc của các chất trước và sau phản ứng.
+/ Dựa vào trạng thái của chất trước và sau phản ứng
+/ Dựa vào sự toả nhiệt và phát sáng. (VD: Cây nến cháy)
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
+/Phân biệt được hiện tượng vầt lí và hiện tượng hoá học.
+/Nhận biết được có dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra
+/Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
II. Nội dung:
1.Thí nghiệm hoà tan và nung nóng kalipemângnat
2. Thực hiện phản ứng giữa : Nước vôi trong
với khí cacbon đioxit và natri cacbonat
III. Chuẩn bị:
1.Dụng cụ: ống thuỷ tinh (L) 2 ống, Giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm (6 ống), công tơ hút
2. Ho¸ chÊt: Kalipemanganat, dung dÞch Natri cacbonat, níc v«i trong.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
Tiến hành: Lấy một lượng nhỏ thuốc tím (kali pemanganat), chia làm 3 phần.
Lấy một phần cho vào ống nghiệm (1), hoà tan với
khoảng 3 ml nước.(lắc nhẹ, )
Lấy 2 phần thuốc tím còn lại cho vào ống nghiệm (2), đun nóng ống nghiệm, dùng que đóm còn tàn đỏ đưa vào miệng ống nghiệm thấy que đóm bùng cháy. Tiếp tục đun , khi nào que đóm không bùng
cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm,
đổ nước vào, lắc đều.
Quan sát xem chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không?
Quan sát màu của 2 ống nghiệm?
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn,
chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng
hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành
một số chất khác.)
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn, chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành một số chất khác.)
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
a.Tiến hành:
1/ Cho vào ống nghiệm (1) khoảng
1ml nước cất; ống nghiệm (2)
khoảng 1ml nước vôi trong. Quan
sát màu của 2 ống nghiệm.
*Nhúng một đầu ống thuỷ tinh hình
chữ L vào phần chất lỏng và thổi
từ từ hơi thở vào từng ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng?
b. Hiện tượng- giải thích:
ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbon nic có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat.). Còn ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
b. Hiện tượng- giải thích:
1/ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbon nic có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat và nước.)
Còn ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
2/
2/ Cho vào ống nghiệm (1) khoảng
1ml nước cất, ống nghiệm (2)
khoảng 1ml nước vôi trong. Rót
tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng
1ml dung dịch Natri cacbonat.
Quan sát hiện tượng ở mỗi ống
nghiệm?
2/ ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
-ống nghiệm 2: Có vẩn đục do: Natri cacbonat đã tác
dụng với nước vôi trong tạo ra Canxi cacbonat (kết
tủa)và Natri hiđroxit.
Tiết 20: Bài thực hành số 3
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
2/
V. Tường trình thí nghiệm:
Chuẩn bị bài: Định luật bảo toàn khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Minh Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)