Bài 14. Bài thực hành 3

Chia sẻ bởi Huỳnh Út Anh | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài thực hành 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


M«n: HÓA HỌC - líp 8

Gi¸o viªn: Huúnh ót Anh

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp

Kiểm tra bài cũ
1/Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học?Cho ví dụ
2/Phản ứng hóa học là gì?Làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Đáp án: 1/ -Hiện tượng chất biến đổi mà dẫn giữ nguyên chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lí.ví dụ.
-Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hóa học.ví dụ
2/-Phản ứng hóa học là quỏ trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Để biết có phản ứng hoá học xảy ra ta dựa vào:
+ Màu sắc của các chất trước và sau phản ứng.
+ Trạng thái của chất trước và sau phản ứng
+ Sự toả nhiệt và phát sáng. (VD: Cây nến cháy)
Hãy nhắc lại một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất trong thí nghiệm?
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
*CHÚ Ý TRƯỚC KHI LÀM THÍ NGHIỆM:
2/Cách sử dụng hóa chÊt:
-Khi sử dụng hóa chất xem lọ hóa chất nào có nhãn ghi rõ tên hóa chất thì mới sử dụng
-Chất độc hại thì nên cẩn thận khi sử dụng.Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất
-Không đổ trực tiếp hóa chất này vào hóa chất khác(ngoài chỉ dẫn)
-Hóa chất dùng xong nếu còn thừa,không được đổ trở lại bình chứa
-Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất
1/Một số quy tắc an toàn:
-Khi làmTN phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong TN và hướng dẫn của giáo viên
-Khi làm TN cần trật tự,gọn gàng,cẩn thận,thực hiện TN theo đúng trình tự quy định
-Tuyệt đối không làm đổ vỡ,không để hóa chất bắn vào người và quần áo.Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa
-Sau khi làm TN thực hành phải rửa dụng cụ TN,vệ sinh phòng TN.
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.Mục Tiêu:
+/Phân biệt được hiện tượng v?t lí và hiện tượng hoá học.
+/Nhận biết được có dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra
+/Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
II. Nội dung:
1.Thí nghiệm hoà tan và nung nóng kalipemanganat
2. Thực hiện phản ứng giữa : Nước vôi trong
với khí cacbon đioxit và natri cacbonat
III. Chuẩn bị:
1.Dụng cụ: ống thuỷ tinh (L),đèn cồn, ống
nghiệm,kẹp ống nghiệm,ống nhỏ giọt,cốc, nỳt
cao su (D? cho 6 nhúm)
2. Ho¸ chÊt: Kalipemanganat, dung dÞch Natri cacbonat, n­íc v«i trong, nước cất
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
Tiến hành: Lấy một lượng nhỏ thuốc tím (kali pemanganat), chia làm 3 phần.
Lấy một phần cho vào ống nghiệm (1), hoà tan với khoảng 3 ml nước.(lắc nhẹ )
-Lấy 2 phần thuốc tím còn lại cho vào ống nghiệm (2), đun nóng ống nghiệm, dùng que đóm còn tàn đỏ đưa vào miệng ống nghiệm thấy que đóm bùng cháy. Tiếp tục đun , khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm,
Cho khoảng 3ml nước cất vào, lắc đều.
Quan sát xem chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không?
Quan sát màu của 2 ống nghiệm?
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím(HTVL)
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn,
chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng
hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành
một số chất khác.)
? ? ống nghiệm 2 cho biết dấu hiệu phản ứng xảy ra?
Một em lên bảng viết phương trình chữ
của PƯHH trên
Khi nung kalipemanganat thì sản phẩm sinh ra là kalimanganat, manganđioxit và khí ôxi
PT: Kalipemanganat Kalimanganat
+ Manganđioxit + khí ôxi
Ở 2 ống nghiệm trên ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học?
to
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím(Hiện tượng VL)
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn, chất rắn không tan hết. (Dã có hiện tượng hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành một số chất khác như có khí sinh ra làm que đóm bùng cháy hay chất rắn không tan)
2.Thí nghiệm 2:Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
a.Tiến hành:
*TN1/ Cho vào ống nghiệm(1)
khoảng 2ml nước cất; ống
nghiệm (2) khoảng 2ml nước
vôi trong.
Quan sát màu của 2 ống nghiệm.
+ Nhúng một đầu ống thuỷ tinh hình chữ L vào phần chất lỏng c?a 2 ?ng nghi?m và thổi từ từ
hơi thở vào từng ống nghiệm.
?Quan sát hiện tượng
b. Hiện tượng- giải thích:
*TN1/ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbondioxit có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat.). Còn ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì.
? Trong 2 ống nghiệm trên ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng hóa học? Cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra
a. Tiến hành: SGK
PT: Kalipemanganat Kalimanganat+Manganđioxit +Khí ôxi
?Viết phương trình chữ của các chất phản ứng trong ống nghiệm
2
to
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
b. Hiện tượng- giải thích:
*tn1/ ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbondioxit có trong hơi thở đã tác dụng với nước vôi trong tạo ra chất mới là Canxicacbonat và nước).
PT: Cacbondioxit +Nước vôi trong Canxi cacbonat
+ Nu?c
Còn ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
*TN2/ Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 2ml nước cất, ống nghiệm (2) khoảng 2ml nước vôi trong. Nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch Natri cacbonat.
?Quan sát hiện tượng ở mỗi ống nghiệm
*TN2/ ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.(HTVL)
-ống nghiệm 2: Có vẩn đục do: Natri cacbonat đã tác
dụng với nước vôi trong tạo ra Canxi cacbonat (kết
tủa)và Natri hiđroxit.
?Viết phương trình bằng chữ của các chất phản ứng trong ống nghiệm 2
a. Tiến hành: SGK
PT: Natri cacbonat + Nước vôi trong Canxi cacbonat
+ Natri hiđroxit.
Ở 2 ống nghiệm trên ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học?Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra?
V. Tường trình thí nghiệm:
1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
b. Hiện tượng- giải thích:
a. Tiến hành: SGK
ống nghiệm 1: dung dịch có màu tím(HTVL)
ống nghiệm 2: dung dịch có màu nhạt hơn,chất rắn không tan hết.(đã có hiện tượng
hoá học xảy ra làm thuốc tím biến đổi thành một số chất khác.)
PT: Kalipemanganat Kalimanganat + Manganđioxit + Khí ôxi
2.Thí nghiệm 2:Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
a. Tiến hành: SGK
b. Hiện tượng- giải thích:
1/ở ống nghiệm 2: Nước vôi trong vẩn đục(do khí cacbondioxit có trong hơi thở đã tác dụng với nước
vôi trong tạo ra chất mới là Canxi cacbonat và nước.)
PT: Cacbondioxit + Nước vôi trong Canxi cacbonat + Nước
Còn ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
2/ ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì.
-ống nghiệm 2: Có vẩn đục do: Natri cacbonat đã tác dụng với nước vôi trong tạo ra Canxi cacbonat (kết tủa)và Natri hiđroxit.
PT: Natri cacbonat + Nước vôi trong Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
IV. Tiến hành thí nghiệm
to
I.Mục Tiêu:
II. Nội dung:
III. Chuẩn bị:
IV. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứngvớicanxihiđroxit
V. Tường trình thí nghiệm:
VIi. NHậN XéT GIờ THựC HàNH
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc kĩ bài Định luật bảo toàn khối lượng.SGK,T 53
Trong bài thực hành hôm nay ta có sử dung một số hóa chất và trong đó có chất Ca(OH)2. từ CaO +H2O.Chất này được ứng dụng trong xây dựng và được dùng để khử phèn, khử chua,diệt khuẩn trong trồng trọt, chăn nuôi…Nhưng bên cạnh đó nếu chúng ta sử dụng trong xây dựng bỏ bừa bãi với số lượng nhiều dẫn đến chết cây trồng, do khi CaO tiếp xúc với nước để tạo ra Ca(OH)2 tỏa nhiều nhiệt.
-Chúng ta lưu ý cách sử dụng hóa chất nói trên
Bài 14 : Bµi thùc hµnh sè 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
xin chân thành cảm ơn
các thầy cô
và các em học sinh
xin CHàO HẹN GặP LạI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Út Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)