Bài 14. Bài thực hành 3

Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Liên | Ngày 23/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Bài thực hành 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

HOÁ HỌC 8
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
HS2: Làm bài tập 5.sgk.tr51.
Đáp án: 1. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ta dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. - Những tính chất khác dễ nhận biết là: + Trạng thái ( ví dụ: Tạo ra chất rắn không tan, tạo ra chất khí…) + Tính tan + Màu sắc
2. Bài tập 5.sgk.51 - Dấu hiệu: Sủi bọt ở vỏ trứng (xuất hiện chất khí). - PT chữ: Axit clohiđric + canxi cacbonat -> canxi clorua + nước + cacbon đioxit
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm

II. CHU?N B?:
- Giỏo viờn:
+ D?ng c?: .Giỏ ?ng nghi?m(1) + Húa ch?t : . Thu?c tớm( kali pemanganat)
. ?ng nghi?m(6) . Dung d?ch natri cacbonat
. Dốn c?n(1) . Dung d?ch canxi hidroxit
. K?p g?(1) ( nu?c vụi trong)
. C?c th?y tinh(2) . Nu?c
. ?ng hỳt(1)
. Dua th?y tinh(1)
. B?t l?a
- H?c sinh: tu?ng trỡnh th?c h�nh
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
IV. TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH:
b) Hiện tượng xảy ra:
+ Ống 1:..................................................
..................................................................
+ Ống 2:....................................................
................................................................
c)Giải thích:
+ Ống 1: Thuộc hiện tượng.......................
Vì:...........................................................
+Ống 2: Thuộc hiện tượng.....................
Vì: ........................................................
................................................................. ................................................................
Thuốc tím tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất có màu tím
Tàn đóm đỏ bùng cháy; Hoà vào nước chất rắn còn lại 1 phần không tan hết
Vật lí
Không có sự biến đổi về chất
Hoá học
Có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là mangan đioxit)
III. TI?N H�NH TH� NGHI?M:
1. Thí nghiệm 1:
Hòa tan và nung nóng kali pemanganat (thuốc tím)
a. Cách tiến hành thí nghiệm:
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
- Ống 1: Cho nước vào ống nghiệm1, lắc cho tan. - Ống 2: Kẹp ống nghiệm 2 và đun nóng. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống vuốt nhọn, khi thấy tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Thêm nước vào, lắc nhẹ,quan sát, nhận xét hiện tượng.
Phiếu học tập
b. Hiện tượng xảy ra:
+ Ống 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy, hoà vào nước chất rắn còn lại 1 phần không tan hết
c.Giải thích:
+Ống 2: Thuộc hiện tượng hóa học
Vì: Có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit)
PT:
Kali pemanganat kali manganat + manganđioxit + oxi
to
III. TI?N H�NH TH� NGHI?M:
1. Thí nghiệm 1:
Hòa tan và nung nóng kali pemanganat (thuốc tím)
a. Cách tiến hành thí nghiệm:
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
Khi nung kali pemanganat thì sản phẩm sinh ra là kali manganat, mangan đioxit và khí oxi
a) Cách tiến hành:
- Thổi hơi thở (có khí cacbonic) vào các ống nghiệm:
+ Ống 1 đựng nước
+ Ống 2 nước vôi trong( canxi hiđroxit). Quan sát nhận xét hiện tượng.
- Nhỏ từ từ Na2CO3 vào các ống nghiệm: +Ống 3 đựng nước
+Ống 4 đựng nước vôi trong ( canxi hiđroxit).
a. Cách tiến hành:
- Thổi hơi thở (có CO2):
+ Ống 1: .................................................
+ Ống 2: .................................................. . ...................................................
- Nhỏ Na2CO3:
+ Ống 3:.................................................
+ Ống 4:...................................................
c) Giải thích:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Không có hiện tượng gì.
Nước vôi trong vẩn đục ( kết tủa trắng)
Không có hiện tượng gì.
Xuất hiện kết tủa trắng.
b. Hiện tượng:
+ Ống 1,3: Không có PƯHH xảy ra.
+ Ống 2,4: Đã xảy ra PƯHH vì xuất hiện chất mới không tan trong nước.
1.Thí nghiệm 1:
Hòa tan và nung nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit (nước vôi trong)
III. TI?N H�NH TH� NGHI?M:
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
a. Cách tiến hành:
- Thổi hơi thở(có CO2):
+ Ống 2: .................................................. . ...................................................
- Nhỏ Na2CO3:
+ Ống 4:...................................................
c) Giải thích:
………………………………………………………………………………………………
Nước vôi trong vẩn đục ( kết tủa trắng)
Xuất hiện kết tủa trắng.
b. Hiện tượng:
+ Ống 2,4: Đã xảy ra PƯHH vì xuất hiện chất mới không tan trong nước.
1.Thí nghiệm 1:
Hòa tan và nung nóng kali pemanganat
2.Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit (nước vôi trong)
III. TI?N H�NH TH� NGHI?M:
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
Biết các phản ứng xảy ra : - Ống 2: Cacbonic trong hơi thở đã tác dụng với canxi hiđroxit tạo thành canxi cacbonat và nước - Ống 4: Natri cacbonat tác dụng với canxi hiđroxit tạo thành canxi cacbonat và natri hiđroxit.
- PT chữ:
Canxihiđoxit + Cacbonđioxit -> Canxicacbonat + Nước
Canxihiđoxit + Natricacbonnat -> Canxicacbonat + Natrihiđroxit
-Trong bài thực hành hôm nay ta có sử dung một số hóa chất và trong đó có chất Ca(OH)2. từ CaO +H2O.Chất này được ứng dụng trong xây dựng và được dùng để khử phèn, khử chua,diệt khuẩn trong trồng trọt, chăn nuôi…Nhưng bên cạnh đó nếu chúng ta sử dụng trong xây dựng bỏ bừa bãi với số lượng nhiều dẫn đến chết cây trồng, do khi CaO tiếp xúc với nước để tạo ra Ca(OH)2 tỏa nhiều nhiệt.
-Chúng ta lưu ý cách sử dụng hóa chất nói trên
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3:
Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Thí nghiệm 1:
Hòa tan và nung nóng kali pemanganat
2. Thí nghiệm 2
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
3. Kết luận: Dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra.
IV. VIẾT TƯỜNG TRÌNH:
I. MỤC TIÊU:
II. CHUẨN BỊ:
TRƯỜNG THCS PHẠM ĐÔN LỄ BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH - BÀI THỰC HÀNH 3:
Họ và tên:.............................................. Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học
Lớp:.................. Nhóm:...............

Điểm thực hành: Điểm tường trình: Tổng điểm
Tên TN
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích - PT
Kết luận
1. Thí nghiệm 1:
Hoà tan và nung nóng kali pemanganat
2. Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.
Dặn dò:
Về nhà hoàn thành bảng tường trình tiết sau nộp chấm lấy điểm kiểm tra 15 phút.
Đọc trước nội dung bài ĐLBTKL.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)