Bai 14
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thư |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: bai 14 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, cách di chuyển nó.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kỹ năng
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh.
2. Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài củ ( 5’).
Câu hỏi: Để lưu một văn bản ta làm như thế nào?
Trả lời:
- Nháy nút lệnh Save.
- Chọn Save As.
- Gõ tên ở ô File Name.
- Gõ Enter.
Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần của văn bản gồm những gì? (8’)
GV: Thuyết trình về các thành phần của văn bản và cho ví dụ minh hoạ.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Các thành phần của văn bản
- Kí tự.
- Dòng.
- Đoạn.
- Trang.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo (5’)
GV: Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ của Windows.
HS: Trả lời.
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word (10’)
GV: Các em đã học các môn về Tiếng Việt vì vậy chúng ta sẽ không khó khăn lắm khi gặp các qui tắc gõ chữ Việt trong máy tính. (GV giới thiệu các qui tắc).
HS: Nghe và ghi chép.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
Hoạt động 4: Tìm hiểu gõ văn bản chữ Việt (10’)
GV: Theo em muốn cho văn bản gõ được chữ Việt thì ta phải làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím.
- Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
* Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt
Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI (SGK trang 73). (Yêu cầu học sinh học thuộc).
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
- Các thành phần của một văn bản.
- Cách gõ văn bản chữ Việt.
HS trả lời
HS trả lời
* Các thành phần của một văn bản gồm:
- Kí tự.
- Dòng.
- Đoạn.
- Trang.
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, cách di chuyển nó.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kỹ năng
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh.
2. Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ.
III - PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài củ ( 5’).
Câu hỏi: Để lưu một văn bản ta làm như thế nào?
Trả lời:
- Nháy nút lệnh Save.
- Chọn Save As.
- Gõ tên ở ô File Name.
- Gõ Enter.
Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần của văn bản gồm những gì? (8’)
GV: Thuyết trình về các thành phần của văn bản và cho ví dụ minh hoạ.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Các thành phần của văn bản
- Kí tự.
- Dòng.
- Đoạn.
- Trang.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo (5’)
GV: Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ của Windows.
HS: Trả lời.
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word (10’)
GV: Các em đã học các môn về Tiếng Việt vì vậy chúng ta sẽ không khó khăn lắm khi gặp các qui tắc gõ chữ Việt trong máy tính. (GV giới thiệu các qui tắc).
HS: Nghe và ghi chép.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
Hoạt động 4: Tìm hiểu gõ văn bản chữ Việt (10’)
GV: Theo em muốn cho văn bản gõ được chữ Việt thì ta phải làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím.
- Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
* Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt
Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI (SGK trang 73). (Yêu cầu học sinh học thuộc).
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
- Các thành phần của một văn bản.
- Cách gõ văn bản chữ Việt.
HS trả lời
HS trả lời
* Các thành phần của một văn bản gồm:
- Kí tự.
- Dòng.
- Đoạn.
- Trang.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thư
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)