Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Chia sẻ bởi Đỗ Huy Hùng | Ngày 24/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 15 Bài 13:
Tình hình phát triển kinh tế -Xã hội
khu vực Đông á
Giáo viên: Phan ThÞ Thu H­êng
TR­êNG: THCS Kh¸nh An – Yªn kh¸nh
Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội thi:

giáo viên dạy giỏi. năm học: 2010 - 2011
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy cho biết lãnh thổ Đông Á gồm những bộ phận nào? Hãy kể tên các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á?
Bảng 13.1 Dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2002 (triệu người)
1509,5
Tổng
Tổng
1583,5
Bảng dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2009 (triệu người)
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
B?ng s? li?u: Dõn s? khu v?c Dụng �, chõu � v� th? gi?i
nam 2002 (tri?u ngu?i)
Dân số Đông Á chiếm: 40,1% dân số châu Á
24,6% dân số thế giới
Tính tỉ lệ % dân số của Đông á so với dân số châu á và so với dân số thế giới?
B?ng s? li?u: Dân số và diện tích khu vực Đông á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ năm 2002.
Đông á
Bảng số liệu: XuÊt, nhËp khÈu cña mét sè quèc gia §«ng ¸ (tỉ USD)
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
Nhật Bản
DT: 377.837 km2
DS: 127.333.000
(người, 2004)
Robot Asimo phục vụ trà
trong nhà hàng
Robot Asimo phục vụ trong ngành y tế

Cơ cấu GDP (%) của Nhật Bản năm 2001
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
Tokyo là trung tâm thương mại, tài chính của Nhật Bản
Osaka trung tâm công nghiệp và hải cảng lớn
của Nhật Bản
Thành phố cảng I-ô-cô-ha-ma – trung tâm
công nghiệp và hải cảng lớn
Thu nhập bình quân đầu người một số nước châu Á năm 2008 ( USD)
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
Nhật Bản đạt được thành tựu to lớn đó là do:
- Sau chiến tranh, Nhật Bản tranh thủ được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Tranh thủ được những thành tựu khoa học của các nước phương Tây.
- Có các chính sách phát triển kinh tế hợp lí.
- Đặc biệt là phát huy nguồn lực về con người: con người Nhật Bản cần cù, chịu khó, kỉ luật lao động cao, đội ngũ cán bộ khoa học đông và có trình độ cao.
Trung Quốc
DT: 9.571.300 km2
DS: 1.294.629.600
(người, 2004)
Sản lượng một số sản phẩm ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp Trung Quốc (Nghìn tấn)
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
Dựa vào bảng số liệu, kết hợp với thông tin kênh chữ trong sách giáo khoa và vốn hiểu biết của bản thân, hãy cho biết thành tựu nổi bật trong ngành nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc?
Công nghiệp hàng không vũ trụ của Trung Quốc
- Lúc 9h10 phút tối 25/9/2008, Thần Châu 7 được phóng đi bằng tên lửa Trường Chinh II-F.
- Một trong số các nhà du hành vũ trụ trên đã rời khỏi cabin và thực hiện chuyến đi bộ 30 phút ngoài không gian đầu tiên trong lịch sử vũ trụ của Trung Quốc.
Các phi hành gia trong khoang tàu vũ trụ Thần Châu -7/2008
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của một số nước ở Đông á (%)
5 ĐẶC KHU KINH TẾ TRUNG QUỐC
THẨM QUYẾN
HẢI NAM
HẠ MÔN
SÁN ĐẦU
CHU HẢI
HÀN QUỐC
GDP : 897,4 TỈ USD
Chỉ số tăng tưởng: 5,1%
GDP đầu người : 25000 USD (Năm 2006 )
1
2
3
4
5
K
Hàng ngang số 1 gồm 7 chữ cái:
Đây là đặc điểm nổi bật của dân cư khu vực Đông Á
Hàng ngang thứ 2 gồm 3 chữ cái:
Đây là sản phẩm ngành công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới
Hàng ngang thứ 3 gồm 4 chữ cái:
Đây là sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng hàng đầu thế giới năm 2004
Hàng ngang thứ 4 gồm 14 chữ cái:
Đây là tên một ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc
Hàng ngang thứ 5 gồm 8 chữ cái:
Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử thể hiện bước tiến đột phá về trình độ khoa học công nghệ của Nhật Bản
Từ chìa khóa: gồm 5 chữ cái:
Đây là khu vực nằm phía đông của châu Á
Trò chơi ô chữ
Tính cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia khu vực Đông Á và hoàn thành vào bảng số liệu bảng 13.2 (sgk 44)
b. Xếp thứ tự các nước và lãnh thổ theo giá trị cán cân
xuất nhập khẩu từ lớn đến nhỏ:
1,...... 2,......
3,..... 4,.....
Nhật Bản
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
1. Làm bài tập1,2,3 (sgk 46)
2. Chuẩn bị bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo.
Khu vực Đông Nam Á gồm các quốc gia nào?
Các thông tin về dân cư, kinh tế xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á đặc biệt là Việt Nam
Bài tập 1. Nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển đó hiện nay trên thế giới
Bảng xếp hạng về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc trên thế giới năm 2004
Than
Điện
Thép
Xi măng
Phân đạm
Bảng xếp hạng về sản lượng một số nông sản Trung Quốc trên thế giới năm 2004
Lương thực
Bông (sợi)
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt cừu
a. Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản:
Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
Công nghiệp điện tử: chế tạo thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
Công nghiếp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh.
b. Nh?t B?n phỏt tri?n m?nh cỏc ng�nh cụng nghi?p dú vỡ:
Dú l� cỏc ng�nh s? d?ng ớt nguyờn li?u
Ch? y?u ph?c v? xu?t kh?u.
Mang l?i l?i nhu?n cao.
Bảng 13.2. XuÊt, nhËp khÈu cña mét sè quèc gia §«ng ¸ n¨m 2001 (tỉ USD)
23,100
54,41
9,34
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của một số nước ở Đông á (%)
Nước
Năm
Bảng số liệu: XuÊt, nhËp khÈu cña mét sè quèc gia §«ng ¸ (tỉ USD)
(Trích tài liệu Tổng cục thống kê Việt Nam)
Bảng 13.2: XuÊt, nhËp khÈu cña mét sè quèc gia §«ng ¸ năm 2001 (tỉ USD)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Huy Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)